Bài 29. Quá trình hình thành loài
Chia sẻ bởi Trần Thị Chiên |
Ngày 08/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Quá trình hình thành loài thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 32- Bài 29 Quá trình hình thành loài
Qúa trình hình thành loài gồm
+ Hình thành loài khác khu vực địa lí ( Tiết 31)
+ Hình thành loài cùng khu vực địa lí ( Tiết 32)
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí
1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài
Nghiên cứu SGK kết hợp với phân tích hình ảnh sau và cho biết ;
Cách li địa lí là gì ?
Cơ chế của quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ?
Trong quá trình hình thành đó thì cách li địa lí có vai trò gì ?
Quần thể mở rộng khu phân bố hình thành những quần thể mới, mỗi quần thể chiếm một khu phân bố riêng.
Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa, mỗi quần thể tích lũy các đột biến khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau ở những môi trường sống khác nhau Có sự khác biệt về tần số các alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể.
Cách li sinh sản giữa các quần thể hình thành loài mới
Cách li sinh sản
Loài mới
Loài mới
Cách li địa lí ngăn cản sự giao phối giữa các cá thể của các quần thể khác nhau duy trì và thúc đẩy sự phân hóa về tần số các alen và thành phần kiểu gen của các quần thể
Chướng ngại về địa lí.
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí
1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài
a. Cách li địa lí : Là những trở ngại về mặt địa lí như núi , sông , biển … ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau
b. Cơ chế hình thành loài bằng cách li địa lí
Quần thể B
Nòi B
Nòi A
Loài phụ A
Loài phụ B
CLTN tích luỹ ĐB và BDTH theo hướng mới
Quần thể gốc
Quần thể A
Loài A
Loài B
c. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài
Cách li địa lí làm chia cắt quần thể ban đầu thành nhiều quần thể nhỏ .
Cách li địa lí ngăn cản các cá thể thuộc các quần thể giao phối với nhau ( Trao đổi gen với nhau )
Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể dẫn tới sự cách li sinh sản
Lưu ý :
Hình thành loài khác khu vực địa lí ( hình thành loài bằng con đường địa lí ) thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh
VD1 : H29- SGK
VD2: Trên quần đảo Galapagos có 13 loài chim sẻ khác nhau được hình thành từ 1 nhóm cá thể di cư đến từ đất liền
c. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài
Cách li địa lí làm chia cắt quần thể ban đầu thành nhiều quần thể nhỏ .
Cách li địa lí ngăn cản các cá thể thuộc các quần thể giao phối với nhau ( Trao đổi gen với nhau )
Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể dẫn tới sự cách li sinh sản
Lưu ý :
Hình thành loài khác khu vực địa lí ( hình tthành loài bằng con đường địa lí ) thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh
Cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo nên bởi các nhân tố tiến hoá
Cách li địa lí không phải là cách li sinh sản
Quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí thường diễn ra chậm qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
Quá trình trình thành loài bằng con đường địa lí thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi tuy nhiên không phải quá trình hình thành quần thể thích nghi nhất thiết dẫn đến quá trình hình thành loài mới ( VD : Ở Người )
Giải thích quá trình hình thành loài mới trên H29 SGK và cho biết tại sao trên các đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu ( Loài chỉ có ở 1 nơi nào đó mà không có ở nơi nào khác trên Trái Đất )
Sự phân hoá vốn gen của quần thể có 1 số đặc điểm
Số lượng cá thể di cư đến ít nên yếu tố ngẫu nhiên đóng vai trò quan trọng .
Trong quần thể có sự giao phối gần
Mỗi đảo có điều kiện tự nhiên riêng biệt
Ít chịu sự tác động của di nhập gen
Bởi vậy vốn gen trong quần thể trở nên “ độc nhất vô nhị ”
2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí
Nghiên cứu SGK và cho biết Đốtđơ đã tiến hành thí nghiệm như thế nào để chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí ?
2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí
1 QT Ruồi ban đầu
Nuôi trong lọ thuỷ tinh chứa tinh bột
Nuôi trong lọ thuỷ tinh chứa đường Mantozơ
Sau nhiều thế hệ
Nuôi chung
Ruồi tinh bột thích giao phối với ruồi tinh bột
Ruồi Mantozơ thích giao phối với ruồi mantozơ
Giải thích
CLTN làm phân hoá vốn gen giữa 2 quần thể làm cho chúng thích nghi với các loại thức ăn khác nhau . Việc tiêu hoá các loại thức ăn khác nhau đó làm thành phần hoá học trong vỏ Kitin khác nhau dẫn đến xuất hiện các mùi khác nhau . Mùi kitin là 1 trong những tín hiệu nhận biết đồng loại trong quá trình giao phối . Bởi vậy ở 2 nhóm ruồi này xuất hiện sự cách li tập tính trong quá trình giao phối dẫn đến cách li sinh sản .
Kết luận
Cách li địa lí kéo dài dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới
Củng cố
Cách li địa lí là những trở ngại địa lí làm cho các cá thể của các QT bị cách li và không thể giao phối được với nhau
Cách li địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các QT được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
Do các QT được sống cách biệt trong những khu vực địa lí khác nhau nên CLTN và các NTTH khác có thể tạo nên sự khác biệt về vốn gen giữa các QT. Khi sự khác biệt về di truyền giữa các QT được tích tụ dẫn đến sự xuất hiện cách li sinh sản thì hình thành loài mới
Củng cố
Câu 1 : Trong quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí sự khác biệt về vốn gen giữa các QT được tạo nên bởi
CLTN
Các nhân tố tiến hoá
Chướng ngại địa lí
Núi , sông…
Câu 2 : Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là
Tạo nên sự khác biệt về vốn gen
Tạo nên sự khác biệt về các kiểu gen
Tạo nên sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen
Duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen
Củng cố
Câu 3;Quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lí thường gặp ở
Vi sinh vật
Động vật có khả năng di cư mạnh
c. Động vật ít di cư
d. Thực vật
Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng
Quá trình hình thành loài mới thường diễn ra chậm chạp qua nhiều dạng trung gian
Quá trình hình thành loài mới thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi
Khi xuất hiện cơ chế cách li sinh sản giữa các quần thể thì mới hình thành loài mới
Cách li địa lí là cách li sinh sản
Tiết 31- Bài 29 Quá trình hình thành loài
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí
1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài
b. Cơ chế hình thành loài bằng cách li địa lí
a. Cách li địa lí
c. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài
2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí
Bài tập về nhà
Trả lời các câu hỏi cuối bài . (Lưu ý giải thích câu 2)
Tìm hiểu về các con đường hình thành loài trong quá trình tiến hoá .
Chân thành cảm ơn
Qúa trình hình thành loài gồm
+ Hình thành loài khác khu vực địa lí ( Tiết 31)
+ Hình thành loài cùng khu vực địa lí ( Tiết 32)
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí
1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài
Nghiên cứu SGK kết hợp với phân tích hình ảnh sau và cho biết ;
Cách li địa lí là gì ?
Cơ chế của quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ?
Trong quá trình hình thành đó thì cách li địa lí có vai trò gì ?
Quần thể mở rộng khu phân bố hình thành những quần thể mới, mỗi quần thể chiếm một khu phân bố riêng.
Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa, mỗi quần thể tích lũy các đột biến khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau ở những môi trường sống khác nhau Có sự khác biệt về tần số các alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể.
Cách li sinh sản giữa các quần thể hình thành loài mới
Cách li sinh sản
Loài mới
Loài mới
Cách li địa lí ngăn cản sự giao phối giữa các cá thể của các quần thể khác nhau duy trì và thúc đẩy sự phân hóa về tần số các alen và thành phần kiểu gen của các quần thể
Chướng ngại về địa lí.
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí
1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài
a. Cách li địa lí : Là những trở ngại về mặt địa lí như núi , sông , biển … ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau
b. Cơ chế hình thành loài bằng cách li địa lí
Quần thể B
Nòi B
Nòi A
Loài phụ A
Loài phụ B
CLTN tích luỹ ĐB và BDTH theo hướng mới
Quần thể gốc
Quần thể A
Loài A
Loài B
c. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài
Cách li địa lí làm chia cắt quần thể ban đầu thành nhiều quần thể nhỏ .
Cách li địa lí ngăn cản các cá thể thuộc các quần thể giao phối với nhau ( Trao đổi gen với nhau )
Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể dẫn tới sự cách li sinh sản
Lưu ý :
Hình thành loài khác khu vực địa lí ( hình thành loài bằng con đường địa lí ) thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh
VD1 : H29- SGK
VD2: Trên quần đảo Galapagos có 13 loài chim sẻ khác nhau được hình thành từ 1 nhóm cá thể di cư đến từ đất liền
c. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài
Cách li địa lí làm chia cắt quần thể ban đầu thành nhiều quần thể nhỏ .
Cách li địa lí ngăn cản các cá thể thuộc các quần thể giao phối với nhau ( Trao đổi gen với nhau )
Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể dẫn tới sự cách li sinh sản
Lưu ý :
Hình thành loài khác khu vực địa lí ( hình tthành loài bằng con đường địa lí ) thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh
Cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo nên bởi các nhân tố tiến hoá
Cách li địa lí không phải là cách li sinh sản
Quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí thường diễn ra chậm qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
Quá trình trình thành loài bằng con đường địa lí thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi tuy nhiên không phải quá trình hình thành quần thể thích nghi nhất thiết dẫn đến quá trình hình thành loài mới ( VD : Ở Người )
Giải thích quá trình hình thành loài mới trên H29 SGK và cho biết tại sao trên các đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu ( Loài chỉ có ở 1 nơi nào đó mà không có ở nơi nào khác trên Trái Đất )
Sự phân hoá vốn gen của quần thể có 1 số đặc điểm
Số lượng cá thể di cư đến ít nên yếu tố ngẫu nhiên đóng vai trò quan trọng .
Trong quần thể có sự giao phối gần
Mỗi đảo có điều kiện tự nhiên riêng biệt
Ít chịu sự tác động của di nhập gen
Bởi vậy vốn gen trong quần thể trở nên “ độc nhất vô nhị ”
2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí
Nghiên cứu SGK và cho biết Đốtđơ đã tiến hành thí nghiệm như thế nào để chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí ?
2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí
1 QT Ruồi ban đầu
Nuôi trong lọ thuỷ tinh chứa tinh bột
Nuôi trong lọ thuỷ tinh chứa đường Mantozơ
Sau nhiều thế hệ
Nuôi chung
Ruồi tinh bột thích giao phối với ruồi tinh bột
Ruồi Mantozơ thích giao phối với ruồi mantozơ
Giải thích
CLTN làm phân hoá vốn gen giữa 2 quần thể làm cho chúng thích nghi với các loại thức ăn khác nhau . Việc tiêu hoá các loại thức ăn khác nhau đó làm thành phần hoá học trong vỏ Kitin khác nhau dẫn đến xuất hiện các mùi khác nhau . Mùi kitin là 1 trong những tín hiệu nhận biết đồng loại trong quá trình giao phối . Bởi vậy ở 2 nhóm ruồi này xuất hiện sự cách li tập tính trong quá trình giao phối dẫn đến cách li sinh sản .
Kết luận
Cách li địa lí kéo dài dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới
Củng cố
Cách li địa lí là những trở ngại địa lí làm cho các cá thể của các QT bị cách li và không thể giao phối được với nhau
Cách li địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các QT được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
Do các QT được sống cách biệt trong những khu vực địa lí khác nhau nên CLTN và các NTTH khác có thể tạo nên sự khác biệt về vốn gen giữa các QT. Khi sự khác biệt về di truyền giữa các QT được tích tụ dẫn đến sự xuất hiện cách li sinh sản thì hình thành loài mới
Củng cố
Câu 1 : Trong quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí sự khác biệt về vốn gen giữa các QT được tạo nên bởi
CLTN
Các nhân tố tiến hoá
Chướng ngại địa lí
Núi , sông…
Câu 2 : Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là
Tạo nên sự khác biệt về vốn gen
Tạo nên sự khác biệt về các kiểu gen
Tạo nên sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen
Duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen
Củng cố
Câu 3;Quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lí thường gặp ở
Vi sinh vật
Động vật có khả năng di cư mạnh
c. Động vật ít di cư
d. Thực vật
Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng
Quá trình hình thành loài mới thường diễn ra chậm chạp qua nhiều dạng trung gian
Quá trình hình thành loài mới thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi
Khi xuất hiện cơ chế cách li sinh sản giữa các quần thể thì mới hình thành loài mới
Cách li địa lí là cách li sinh sản
Tiết 31- Bài 29 Quá trình hình thành loài
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí
1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài
b. Cơ chế hình thành loài bằng cách li địa lí
a. Cách li địa lí
c. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài
2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí
Bài tập về nhà
Trả lời các câu hỏi cuối bài . (Lưu ý giải thích câu 2)
Tìm hiểu về các con đường hình thành loài trong quá trình tiến hoá .
Chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Chiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)