Bài 29. Quá trình hình thành loài
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lương |
Ngày 08/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Quá trình hình thành loài thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Phân biệt cách li sinh sản trước hợp tử và cách li sinh sản sau hợp tử?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Hãy xác định hình thức cách li hợp lí nhất trong các ví dụ sau?
- Cách li tập tính
- Cách li cơ học
- Cách li sau hợp tử
- Cách li sau hợp tử
TIẾT 30.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG
TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP – CẨM XUYÊN – HÀ TĨNH
I- Hình thành loài khác khu vực địa lí
I- Hình thành loài khác khu vực địa lí
1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới:
Khu phân bố của loài bị chia cắt.
Chướng ngại về địa lí.
I- Hình thành loài khác khu vực địa lí
1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới:
- Cách li địa lí là những trở ngại địa lí như sông, núi, biển,… làm cho các cá thể của các quần thể bị cách li và không thể giao phối với nhau.
- Cách li địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra.
2. Cơ chế hình thành loài bằng con đường địa lí:
I- Hình thành loài khác khu vực địa lí
Quần thể A
QT A1
QT A2
Nòi địa lí A1
Nòi địa lí A2
Loài A1
Loài A2
Trở ngại địa lí
MT A1
MT A2
NTTH
NTTH
NTTH
NTTH
Cách li sinh sản
I- Hình thành loài khác khu vực địa lí
2. Cơ chế hình thành loài bằng con đường địa lí:
Chướng ngại địa lí
Sơ đồ động của quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý
Quần thể ban đầu
Cách li địa lí ngăn cản sự giao phối giữa các cá thể của các quần thể khác nhau duy trì và thúc đẩy sự phân hóa về tần số các alen và thành phần kiểu gen của các quần thể
Cách li sinh sản
Loài mới
Loài mới
2. Cơ chế hình thành loài bằng con đường địa lí:
VÍ DỤ 1 - SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ
LOÀI CHIM SẺ
NGÔ CÓ 3 NÒI
- Nòi Châu Âu
- Nòi Ấn Độ
- Nòi Trung Quốc
VÍ DỤ 1 - SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ
LOÀI CHIM SẺ
NGÔ CÓ 3 NÒI
- Nòi Châu Âu
- Nòi Ấn Độ
- Nòi Trung Quốc
ĐÂY LÀ DẤU HIỆU
CHO BIẾT ĐÃ CÓ
SỰ CHUYỂN TIẾP
TỪ NÒI ĐỊA LÝ SANG
LOÀI MỚI
I- Hình thành loài khác khu vực địa lí
- Hình thành loài bằng con đường địa lí hay xảy ra đối với các loài ĐV có khả năng phát tán mạnh.
Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra 1 cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
Lưu ý:
Cách li địa lí không phải lúc nào cũng dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
3. Đặc điểm của quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí:
Củng cố
Các loài chim sẻ trên quần đảoGalapagos
Theo Đacuyn, 13 loài chim sẻ đã tiến hóa trên quần đảo Galapagos có tổ tiên từ lục địa Nam Mỹ hoặc Trung Mỹ đến chiếm cứ các đảo. Con cháu của loài đến chiếm cứ đã cách li địa lí, theo thời gian đã thay đổi rất nhiều và trở nên khác xa với tổ tiên của chúng ở lục địa và hình thành nên các loài mới.
Củng cố
Củng cố
Phiếu học tập số 1
Câu hỏi: vận dụng lí luận nêu trên(sự hình thành loài bằng con đường địa lí) giải thích quá trình hình thành 13 loài chim sẻ ở quần đảo Galapagos mà Đacuyn đã nêu trên
Gợi ý:
+ Các chim sẻ di cư đó tối thiểu phải sống ở bao nhiêu đảo biệt lập, các đảo đó có điều kiện sinh thái so với nhau và so với đất liền thế nào?
+ Sống trong điều kiện sinh thái mới CLTN tích lũy đột biến và biến dị tổ hợp của các quần thể ở 13 đảo như thế nào?
+ Các quần thể ở các đảo và quần thể gốc ở đất liền cách li địa lí đã ảnh hưởng gì đến mối quan hệ giao phối giữa các quần thể và điều ấy làm cho sự sai khác giữa chúng dần dần sẽ trở nên như thế nào?
+ Sự sai khác giữa các quần thể và với quần thể gốc đạt đến mức nào thì tạo nên 13 loài mới?
Trả lời:
+ Các chim di cư tới 13 đảo có các điều kiện sinh thái khác nhau và khác với quần thể ở đất liền
+ Trong điều kiện sinh thái khác nhau các quần thể chim ở các đảo tích lũy đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng khác nhau
+ Do cách li địa lí làm cho các quần thể cách li giao phối vì thế ngày càng khác xa nhau
+ Sự sai khác giữa các quần thể và với quần thể gốc khi đạt đến mức cách li sinh sản thì tạo ra 13 loài mới
Phiếu học tập số 2
Câu hỏi: giải thích quá trình hình thành loài trên hình 29SGK
Gợi ý: giải thích quá trình từ loài A hình thành loài B:
+ Một nhóm cá thể loài A di cư ra đảo hình thành quần thể mới có điều kiện sinh thái thế nào so với ở quần thể gốc ?
+ Sống trong điều kiện sinh thái mới, tích lũy đột biến và biến dị tổ hợp của quần thể ở đảo theo chiều hướng thế nào ?
+ Sự cách li địa lí đã ảnh hưởng gì đến sự giao phối giữa quần thể ở đảo với loài A, điều đó ảnh hưởng đến sự sai khác giữa quần thể ở đảo với loài A theo thời gian thế nào ?
+ Khi sự sai khác đạt đến mức nào sẽ tạo nên loài B ?
+ Với lí luận tương tự để giải thích quá trình từ loài B hình thành nên loài C,D
Củng cố
Củng cố
Trả lời:
+ Một nhóm cá thể loài A trên đất liền di cư ra đảo liền kề có các điều kiện sinh thái mới
+ Trong điều kiện sinh thái mới CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng mới
+ Do cách li địa lí mà quần thể đã biến đổi không giao phối với loài A làm cho sự sai khác giữa chúng ngày càng sâu sắc và khi đạt đến mức cách li sinh sản thì hình thành nên loài B
+ Từ loài B hình thành 2 loài C,D cũng được giải thích tương tự
+ Một nhóm cá thể loài C di cư sang đảo có loài B và D sinh sống
Củng cố
Phiếu học tập số 3
Câu hỏi: tại sao trên các đảo đại dương lại hay tồn tại các loài đặc hữu(loài chỉ có ở một nơi mà không có ở nơi nào khác trên trái đất)?
Gợi ý:
+ Điều kiện sinh thái ở đảo đại dương so với các nơi khác trên trái đất ?
+ Với điều kiện sinh thái ở các đảo đại dương mức độ tác động của các nhân tố tiến hóa đối với các sinh vật di cư tới đảo thế nào, điều đó ảnh hưởng gì tới tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể
+ CLTN đã đưa đến kết quả gì về sự tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp đối với điều kiện sống đặc biệt của đảo ?
+ Ngoài các lí do trên thì sự di - nhập gen của sinh vật ở các đảo đại dương thế nào mà có các loài đặc hữu ?
Trả lời:
+ Ban đầu chỉ một ít cá thể di cư tới đảo, điều kiện sinh thái ở đảo đại dương khác với các nơi khác trên trái đất
+ Điều kiện sinh thái đặc biệt trên đảo làm cho sự tác động của các nhân tố tiến hóa đối với sinh vật sống trên đảo diễn ra rất mạnh mẽ làm cho vốn gen của nhóm cá thể di cư ra đảo biến đổi rất nhanh chóng .
+ CLTN, tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp thích nghi với điều kiện sống đặc biệt trên đảo
+ Mặt khác không có sự di - nhập gen nên các sinh vật trên đảo đảo hình thành nên các đặc điểm thích khác biệt với các nơi khác trên Trái Đất
CỦNG CỐ
Câu 1: Nhân tố giúp phân biệt quá trình hình thành loài mới với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi là:
A. Quá trình giao phối.
B. Quá trình cách li.
C. Quá trình CLTN.
D. Quá trình đột biến.
Câu 2: Đặc điểm của hệ động vật và thực vật ở đảo là bằng chứng cho sự tiến hoá dưới tác dụng của quá trình CLTN và nhân tố nào sau đây?
A. Cách li địa lí.
B. Cách li sinh thái.
C. cách li sinh sản.
D. Cách li di truyền.
CỦNG CỐ BÀI HỌC
3. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí)
a. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
b. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau.
c. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường gặp ở động vật phát tán mạnh
d. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới
4. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí là phương thức thường gặp ở:
a. Thực vật bậc thấp b. Thực vật bậc cao
c. Động vật ít di động d. Động vật phát tán mạnh
CỦNG CỐ BÀI HỌC
5. Câu nào sau đây nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là đúng nhất?
a.Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
b. Cách li địa lí có thể hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
c. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản
d. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa kiểu gen của các quần thể cách li
BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 30 “Quá trình hình thành loài (tiếp)”.
Câu 1: Phân biệt cách li sinh sản trước hợp tử và cách li sinh sản sau hợp tử?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Hãy xác định hình thức cách li hợp lí nhất trong các ví dụ sau?
- Cách li tập tính
- Cách li cơ học
- Cách li sau hợp tử
- Cách li sau hợp tử
TIẾT 30.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG
TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP – CẨM XUYÊN – HÀ TĨNH
I- Hình thành loài khác khu vực địa lí
I- Hình thành loài khác khu vực địa lí
1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới:
Khu phân bố của loài bị chia cắt.
Chướng ngại về địa lí.
I- Hình thành loài khác khu vực địa lí
1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới:
- Cách li địa lí là những trở ngại địa lí như sông, núi, biển,… làm cho các cá thể của các quần thể bị cách li và không thể giao phối với nhau.
- Cách li địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra.
2. Cơ chế hình thành loài bằng con đường địa lí:
I- Hình thành loài khác khu vực địa lí
Quần thể A
QT A1
QT A2
Nòi địa lí A1
Nòi địa lí A2
Loài A1
Loài A2
Trở ngại địa lí
MT A1
MT A2
NTTH
NTTH
NTTH
NTTH
Cách li sinh sản
I- Hình thành loài khác khu vực địa lí
2. Cơ chế hình thành loài bằng con đường địa lí:
Chướng ngại địa lí
Sơ đồ động của quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý
Quần thể ban đầu
Cách li địa lí ngăn cản sự giao phối giữa các cá thể của các quần thể khác nhau duy trì và thúc đẩy sự phân hóa về tần số các alen và thành phần kiểu gen của các quần thể
Cách li sinh sản
Loài mới
Loài mới
2. Cơ chế hình thành loài bằng con đường địa lí:
VÍ DỤ 1 - SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ
LOÀI CHIM SẺ
NGÔ CÓ 3 NÒI
- Nòi Châu Âu
- Nòi Ấn Độ
- Nòi Trung Quốc
VÍ DỤ 1 - SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ
LOÀI CHIM SẺ
NGÔ CÓ 3 NÒI
- Nòi Châu Âu
- Nòi Ấn Độ
- Nòi Trung Quốc
ĐÂY LÀ DẤU HIỆU
CHO BIẾT ĐÃ CÓ
SỰ CHUYỂN TIẾP
TỪ NÒI ĐỊA LÝ SANG
LOÀI MỚI
I- Hình thành loài khác khu vực địa lí
- Hình thành loài bằng con đường địa lí hay xảy ra đối với các loài ĐV có khả năng phát tán mạnh.
Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra 1 cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
Lưu ý:
Cách li địa lí không phải lúc nào cũng dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
3. Đặc điểm của quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí:
Củng cố
Các loài chim sẻ trên quần đảoGalapagos
Theo Đacuyn, 13 loài chim sẻ đã tiến hóa trên quần đảo Galapagos có tổ tiên từ lục địa Nam Mỹ hoặc Trung Mỹ đến chiếm cứ các đảo. Con cháu của loài đến chiếm cứ đã cách li địa lí, theo thời gian đã thay đổi rất nhiều và trở nên khác xa với tổ tiên của chúng ở lục địa và hình thành nên các loài mới.
Củng cố
Củng cố
Phiếu học tập số 1
Câu hỏi: vận dụng lí luận nêu trên(sự hình thành loài bằng con đường địa lí) giải thích quá trình hình thành 13 loài chim sẻ ở quần đảo Galapagos mà Đacuyn đã nêu trên
Gợi ý:
+ Các chim sẻ di cư đó tối thiểu phải sống ở bao nhiêu đảo biệt lập, các đảo đó có điều kiện sinh thái so với nhau và so với đất liền thế nào?
+ Sống trong điều kiện sinh thái mới CLTN tích lũy đột biến và biến dị tổ hợp của các quần thể ở 13 đảo như thế nào?
+ Các quần thể ở các đảo và quần thể gốc ở đất liền cách li địa lí đã ảnh hưởng gì đến mối quan hệ giao phối giữa các quần thể và điều ấy làm cho sự sai khác giữa chúng dần dần sẽ trở nên như thế nào?
+ Sự sai khác giữa các quần thể và với quần thể gốc đạt đến mức nào thì tạo nên 13 loài mới?
Trả lời:
+ Các chim di cư tới 13 đảo có các điều kiện sinh thái khác nhau và khác với quần thể ở đất liền
+ Trong điều kiện sinh thái khác nhau các quần thể chim ở các đảo tích lũy đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng khác nhau
+ Do cách li địa lí làm cho các quần thể cách li giao phối vì thế ngày càng khác xa nhau
+ Sự sai khác giữa các quần thể và với quần thể gốc khi đạt đến mức cách li sinh sản thì tạo ra 13 loài mới
Phiếu học tập số 2
Câu hỏi: giải thích quá trình hình thành loài trên hình 29SGK
Gợi ý: giải thích quá trình từ loài A hình thành loài B:
+ Một nhóm cá thể loài A di cư ra đảo hình thành quần thể mới có điều kiện sinh thái thế nào so với ở quần thể gốc ?
+ Sống trong điều kiện sinh thái mới, tích lũy đột biến và biến dị tổ hợp của quần thể ở đảo theo chiều hướng thế nào ?
+ Sự cách li địa lí đã ảnh hưởng gì đến sự giao phối giữa quần thể ở đảo với loài A, điều đó ảnh hưởng đến sự sai khác giữa quần thể ở đảo với loài A theo thời gian thế nào ?
+ Khi sự sai khác đạt đến mức nào sẽ tạo nên loài B ?
+ Với lí luận tương tự để giải thích quá trình từ loài B hình thành nên loài C,D
Củng cố
Củng cố
Trả lời:
+ Một nhóm cá thể loài A trên đất liền di cư ra đảo liền kề có các điều kiện sinh thái mới
+ Trong điều kiện sinh thái mới CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng mới
+ Do cách li địa lí mà quần thể đã biến đổi không giao phối với loài A làm cho sự sai khác giữa chúng ngày càng sâu sắc và khi đạt đến mức cách li sinh sản thì hình thành nên loài B
+ Từ loài B hình thành 2 loài C,D cũng được giải thích tương tự
+ Một nhóm cá thể loài C di cư sang đảo có loài B và D sinh sống
Củng cố
Phiếu học tập số 3
Câu hỏi: tại sao trên các đảo đại dương lại hay tồn tại các loài đặc hữu(loài chỉ có ở một nơi mà không có ở nơi nào khác trên trái đất)?
Gợi ý:
+ Điều kiện sinh thái ở đảo đại dương so với các nơi khác trên trái đất ?
+ Với điều kiện sinh thái ở các đảo đại dương mức độ tác động của các nhân tố tiến hóa đối với các sinh vật di cư tới đảo thế nào, điều đó ảnh hưởng gì tới tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể
+ CLTN đã đưa đến kết quả gì về sự tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp đối với điều kiện sống đặc biệt của đảo ?
+ Ngoài các lí do trên thì sự di - nhập gen của sinh vật ở các đảo đại dương thế nào mà có các loài đặc hữu ?
Trả lời:
+ Ban đầu chỉ một ít cá thể di cư tới đảo, điều kiện sinh thái ở đảo đại dương khác với các nơi khác trên trái đất
+ Điều kiện sinh thái đặc biệt trên đảo làm cho sự tác động của các nhân tố tiến hóa đối với sinh vật sống trên đảo diễn ra rất mạnh mẽ làm cho vốn gen của nhóm cá thể di cư ra đảo biến đổi rất nhanh chóng .
+ CLTN, tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp thích nghi với điều kiện sống đặc biệt trên đảo
+ Mặt khác không có sự di - nhập gen nên các sinh vật trên đảo đảo hình thành nên các đặc điểm thích khác biệt với các nơi khác trên Trái Đất
CỦNG CỐ
Câu 1: Nhân tố giúp phân biệt quá trình hình thành loài mới với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi là:
A. Quá trình giao phối.
B. Quá trình cách li.
C. Quá trình CLTN.
D. Quá trình đột biến.
Câu 2: Đặc điểm của hệ động vật và thực vật ở đảo là bằng chứng cho sự tiến hoá dưới tác dụng của quá trình CLTN và nhân tố nào sau đây?
A. Cách li địa lí.
B. Cách li sinh thái.
C. cách li sinh sản.
D. Cách li di truyền.
CỦNG CỐ BÀI HỌC
3. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí)
a. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
b. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau.
c. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường gặp ở động vật phát tán mạnh
d. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới
4. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí là phương thức thường gặp ở:
a. Thực vật bậc thấp b. Thực vật bậc cao
c. Động vật ít di động d. Động vật phát tán mạnh
CỦNG CỐ BÀI HỌC
5. Câu nào sau đây nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là đúng nhất?
a.Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
b. Cách li địa lí có thể hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
c. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản
d. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa kiểu gen của các quần thể cách li
BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 30 “Quá trình hình thành loài (tiếp)”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)