Bài 29. Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Minh |
Ngày 09/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
0
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu các nội dung chính của thuyết động học phân tử chất khí?
Câu 2: Tại sao chất khí không có thể tích và hình dạng riêng?
80 mùa xuân
Mừng Đảng - Mừng Xuân
Vấn đề ( ? )
Kết luận: Thể tích xilanh giảm, mật độ các phân tử khí trong xilanh tăng lên, sự va chạm của các phân tử vào thành xilanh tăng lên dẫn đến áp suất chất khí trong xilanh tăng lên. Như vậy khi thể tích lượng khí V giảm thì áp suất p tăng lên.
Học sinh quan sát hình vẽ. Khi nén khí trong xilanh em có nhận xét gì về thể tích, mật độ các phân tử khí và áp suất trong xilanh ?
Bài 29
QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT
ĐỊNH LUẬT BÔI LƠ - MA RI ỐT
TIẾT 48
TRƯỜNG THPT CAM LỘ
GV: NGUYỄN ĐÌNH MINH
TỔ: VẬT LÍ
10 B5
2009 - 2010
Quan sát xilanh trong hai trường hợp
Xilanh ở trạng thái 1: khối khí được xác định bởi các đại lượng áp suất p1, thể tích V1 và nhiệt độ t1.
Xilanh ở trạng thái 2: khối khí được xác định bởi các đại lượng áp suất p2, thể tích V2 và nhiệt độ t2.
1. Trạng thái
Áp suất p
Thể tích V
Nhiệt độ t
Trạng thái của một khối lượng khí được xác định bởi p, V và t.
- Phương trình thiết lập mối quan hệ giữa các thông số trạng thái gọi là phương trình trạng thái.
1. Trạng thái
2. Thông số trạng thái
- Các đại lượng P, V và t được gọi là các thông số trạng thái.
Trạng thái 1: p1, V1, t1
Trạng thái 2: p2,V2, t2
Quá trình một lượng khí chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 gọi là quá trình biến đổi trạng thái, gọi tắt là quá trình.
Đẳng quá trình: là quá trình mà chỉ có 2 thông số trạng thái thay đổi còn một thông số trạng thái giữ nguyên.
Có 3 đẳng quá trình(đẳng tích, đẳng nhiệt và đẳng áp). Thế nào là đẳng quá trình?
Thế nào là quá trình đẳng nhiệt?
3. Quá trình biến đổi trạng thái (Quá trình )
Định nghĩa: Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ nguyên không đổi.
t=t1=t2
Trạng thái 1:
p1, V1, t
Trạng thái 2 :
p2, V2, t
Tìm mối liên hệ giữa p và V của một khối khí xác định khi t không đổi?
Thí nghiệm
- Gồm một pittông và xilanh.
- Trên pittông có gắn một áp kế đo áp suất chất khí trong xilanh.
- Xilanh có gắn thước chia khoảng cách để đo độ cao cột không khí trong xilanh.
0.67
0.5
1.0
2.0
Hãy quan sát thí nghiệm.
Hãy ghi các số liệu và tính tích pV = ?
Kết quả thí nghiệm
Kết luận: Khi thể tích V giảm thì áp suất p tăng
p tỉ lệ nghịch với V
Hay p.V= const
2. Định luật Bôilơ-Mariôt
a. Giới thiệu 2 nhà vật lí: Bôilơ và Mariôt
Robert Boyle là nhà vật lí người Anh. Ông bắt đầu nghiên cứu về tính chất của chất khí từ năm 1659 qua nhiều thí nghiệm, ông đã tìm ra định luật và công bố nó vào năm 1662.
Edme Mariotte là nhà vật lí người Pháp. Bằng những nghiên cứu của mình ông cũng đã tìm ra mối liên hệ giữa p và V khi t không đổi. Và công bố ở Pháp vào năm 1676.
Edme Mariotte (1620-1684)
Hãy phát biểu và viết công thức định luật Bôi lơ – Ma ri ốt?
b. Định luật Bôilơ-Mariôt
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
Hay p.V = hằng số
Định luật Bôilơ – Mariôt viết cho 2 trạng thái là:
p1V1= p2V2
(2)
(1)
c. Bài tập vận dụng
Một khối khí có thể tích 4 lít ở áp suất 105 Pa. Nếu nén thể tích khối khí xuống còn 2 lít thì áp suất của khối khí lúc này là bao nhiêu ?
Tóm tắt
Trạng thái 1 Trạng thái 2
V1= 4 lít V2= 2 lít
p1= 105Pa p2= ?
Giải
Theo định luật Bôilơ-Mariốt ta có:
p1V1= p2V2
Vậy p2 =
Thay số vào ta có kết quả:
p2= 2.105 Pa
Nhận xét : V giảm bao nhiêu lần thì p tăng bấy nhiêu lần, ngược lại (V=1 lít thì p=4.105Pa).
đường biểu diễn sự biến thiên của p theo V của một lượng khí xác định khi T không đổi là gọi đường đẳng nhiệt.
Từ biểu thức p.V = a = hằng số p = a/V y = a/x. Vậy p là hàm gì của V?
Định nghĩa : Đường đẳng nhiệt là đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi.
Em hãy vẽ đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V) và một số tọa độ khác (p, t); (V,t) theo số liệu bài tập đã làm ?
4
1
A
V(lít)
p(105Pa)
B
o
1
4
2
2
C
Dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ trục p0V?
(t2 > t1)
Áp dụng thuyết động học phân tử chất khí, chứng minh đường đẳng nhiệt nằm trên có nhiệt độ cao hơn đường đẳng nhiệt nằm dưới?
(Đối với một lượng khí xác định)
Gợi ý
p2
p1
Dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ trục p0V là nhánh của Hypebol.
Đöôøng ñaúng nhieät naèm treân coù nhieät ñoä cao hôn ñöôøng ñaúng nhieät naèm döôùi.
2. Nhận xét
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Đặc điểm một thông số trạng thái trong quá trình đẳng nhiệt ?
Quan hệ giữa p và V trong quá trình đẳng nhiệt ?
Những đại lượng nào nói về trạng thái khí và có tên gọi là gì ?
Tên định luật của quá trình đẳng nhiệt ?
1
2
3
4
5
Dạng đường đẳng nhiệt ?
Câu 1: Hình ảnh nào thể hiện định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?
A
A
B
Củng cố
Câu 2: Khi đẩy pittông xuống từ từ thì thể tích và áp suất khối khí trong ống bơm thay đổi thế nào? Giải thích?
Quá trình diễn ra chậm, ta coi như t = const.
Áp dụng ĐL B - M
p.V = const, V giảm
=> p tăng
Củng cố
Câu 3:Đồ thị nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng nhiệt?
Củng cố
Đáp án C
XIN CẢM ƠN SỰ THEO DÕI
CỦA QUÝ THẦY CÔ
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu các nội dung chính của thuyết động học phân tử chất khí?
Câu 2: Tại sao chất khí không có thể tích và hình dạng riêng?
80 mùa xuân
Mừng Đảng - Mừng Xuân
Vấn đề ( ? )
Kết luận: Thể tích xilanh giảm, mật độ các phân tử khí trong xilanh tăng lên, sự va chạm của các phân tử vào thành xilanh tăng lên dẫn đến áp suất chất khí trong xilanh tăng lên. Như vậy khi thể tích lượng khí V giảm thì áp suất p tăng lên.
Học sinh quan sát hình vẽ. Khi nén khí trong xilanh em có nhận xét gì về thể tích, mật độ các phân tử khí và áp suất trong xilanh ?
Bài 29
QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT
ĐỊNH LUẬT BÔI LƠ - MA RI ỐT
TIẾT 48
TRƯỜNG THPT CAM LỘ
GV: NGUYỄN ĐÌNH MINH
TỔ: VẬT LÍ
10 B5
2009 - 2010
Quan sát xilanh trong hai trường hợp
Xilanh ở trạng thái 1: khối khí được xác định bởi các đại lượng áp suất p1, thể tích V1 và nhiệt độ t1.
Xilanh ở trạng thái 2: khối khí được xác định bởi các đại lượng áp suất p2, thể tích V2 và nhiệt độ t2.
1. Trạng thái
Áp suất p
Thể tích V
Nhiệt độ t
Trạng thái của một khối lượng khí được xác định bởi p, V và t.
- Phương trình thiết lập mối quan hệ giữa các thông số trạng thái gọi là phương trình trạng thái.
1. Trạng thái
2. Thông số trạng thái
- Các đại lượng P, V và t được gọi là các thông số trạng thái.
Trạng thái 1: p1, V1, t1
Trạng thái 2: p2,V2, t2
Quá trình một lượng khí chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 gọi là quá trình biến đổi trạng thái, gọi tắt là quá trình.
Đẳng quá trình: là quá trình mà chỉ có 2 thông số trạng thái thay đổi còn một thông số trạng thái giữ nguyên.
Có 3 đẳng quá trình(đẳng tích, đẳng nhiệt và đẳng áp). Thế nào là đẳng quá trình?
Thế nào là quá trình đẳng nhiệt?
3. Quá trình biến đổi trạng thái (Quá trình )
Định nghĩa: Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ nguyên không đổi.
t=t1=t2
Trạng thái 1:
p1, V1, t
Trạng thái 2 :
p2, V2, t
Tìm mối liên hệ giữa p và V của một khối khí xác định khi t không đổi?
Thí nghiệm
- Gồm một pittông và xilanh.
- Trên pittông có gắn một áp kế đo áp suất chất khí trong xilanh.
- Xilanh có gắn thước chia khoảng cách để đo độ cao cột không khí trong xilanh.
0.67
0.5
1.0
2.0
Hãy quan sát thí nghiệm.
Hãy ghi các số liệu và tính tích pV = ?
Kết quả thí nghiệm
Kết luận: Khi thể tích V giảm thì áp suất p tăng
p tỉ lệ nghịch với V
Hay p.V= const
2. Định luật Bôilơ-Mariôt
a. Giới thiệu 2 nhà vật lí: Bôilơ và Mariôt
Robert Boyle là nhà vật lí người Anh. Ông bắt đầu nghiên cứu về tính chất của chất khí từ năm 1659 qua nhiều thí nghiệm, ông đã tìm ra định luật và công bố nó vào năm 1662.
Edme Mariotte là nhà vật lí người Pháp. Bằng những nghiên cứu của mình ông cũng đã tìm ra mối liên hệ giữa p và V khi t không đổi. Và công bố ở Pháp vào năm 1676.
Edme Mariotte (1620-1684)
Hãy phát biểu và viết công thức định luật Bôi lơ – Ma ri ốt?
b. Định luật Bôilơ-Mariôt
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
Hay p.V = hằng số
Định luật Bôilơ – Mariôt viết cho 2 trạng thái là:
p1V1= p2V2
(2)
(1)
c. Bài tập vận dụng
Một khối khí có thể tích 4 lít ở áp suất 105 Pa. Nếu nén thể tích khối khí xuống còn 2 lít thì áp suất của khối khí lúc này là bao nhiêu ?
Tóm tắt
Trạng thái 1 Trạng thái 2
V1= 4 lít V2= 2 lít
p1= 105Pa p2= ?
Giải
Theo định luật Bôilơ-Mariốt ta có:
p1V1= p2V2
Vậy p2 =
Thay số vào ta có kết quả:
p2= 2.105 Pa
Nhận xét : V giảm bao nhiêu lần thì p tăng bấy nhiêu lần, ngược lại (V=1 lít thì p=4.105Pa).
đường biểu diễn sự biến thiên của p theo V của một lượng khí xác định khi T không đổi là gọi đường đẳng nhiệt.
Từ biểu thức p.V = a = hằng số p = a/V y = a/x. Vậy p là hàm gì của V?
Định nghĩa : Đường đẳng nhiệt là đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi.
Em hãy vẽ đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V) và một số tọa độ khác (p, t); (V,t) theo số liệu bài tập đã làm ?
4
1
A
V(lít)
p(105Pa)
B
o
1
4
2
2
C
Dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ trục p0V?
(t2 > t1)
Áp dụng thuyết động học phân tử chất khí, chứng minh đường đẳng nhiệt nằm trên có nhiệt độ cao hơn đường đẳng nhiệt nằm dưới?
(Đối với một lượng khí xác định)
Gợi ý
p2
p1
Dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ trục p0V là nhánh của Hypebol.
Đöôøng ñaúng nhieät naèm treân coù nhieät ñoä cao hôn ñöôøng ñaúng nhieät naèm döôùi.
2. Nhận xét
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Đặc điểm một thông số trạng thái trong quá trình đẳng nhiệt ?
Quan hệ giữa p và V trong quá trình đẳng nhiệt ?
Những đại lượng nào nói về trạng thái khí và có tên gọi là gì ?
Tên định luật của quá trình đẳng nhiệt ?
1
2
3
4
5
Dạng đường đẳng nhiệt ?
Câu 1: Hình ảnh nào thể hiện định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?
A
A
B
Củng cố
Câu 2: Khi đẩy pittông xuống từ từ thì thể tích và áp suất khối khí trong ống bơm thay đổi thế nào? Giải thích?
Quá trình diễn ra chậm, ta coi như t = const.
Áp dụng ĐL B - M
p.V = const, V giảm
=> p tăng
Củng cố
Câu 3:Đồ thị nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng nhiệt?
Củng cố
Đáp án C
XIN CẢM ƠN SỰ THEO DÕI
CỦA QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)