Bài 29. Oxi - Ozon

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Khương | Ngày 10/05/2019 | 162

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Oxi - Ozon thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

BàI 29: OXI - OZON
Joseph Priestley Người đã tìm ra nguyên tố oxi
Lịch sử ra đời của nguyên tố oxi
- Oxi Là nguyên tố phổ biến nhưng người ta biết tới
oxi tương đối muộn vì một thời gian dài không khí
được coi là một nguyên tố.
-Tên gọi oxi phản ánh quan điểm không đúng của
Antoine Lavoisier cho rằng khí oxi là chất tạo nên
axit.(Tên la tinh Oygenium xuất phát từ các chữ
Hi lạp Oxos là axit và genao là sinh ra.)
Do 3 nhà hoá học đồng thời tìm ra là:
+ Carl Whilhelm Scheele (người Thuỵ ?iển).
+ Joseph Priesley (ng??i Anh).
+ Antoine Lavoisier (người Pháp)
A. OXI I- Vị trí và cấu tạo.
Kí hiệu hoá học: O
Độ âm điện : 3.5
Khối lượng nguyên tử: 15.9994
Số thứ tự: 8
Cấu hình electron : 1s22s22p4.
Công thức phân tử: O2
Công thức cấu tạo:
O = O

Từ cấu hình electron của
Oxi hãy cho biết vị trí của
oxi trong bảng HTTH ?
Trong bảng HTTH oxi
- Chu kì II: Vì có 2 lớp e.
Phân nhóm VI: Vì có 6 e ở lớp vỏ
ngoài cùng.
Phân nhóm chính : Vì e cuối cùng
ở mức năng lượng p.

II.Tính chất vật lí của oxi
- Phân tử oxi ở trạng thái rắn, lỏng, khí đều thuận từ.
- O2 lỏng màu xanh lam, nặng hơn nước.
- Là khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí một ít.
- Tan ít trong nước(ở 200C ,1 lít nước hoà tan 31 ml O2),tan nhiều hơn trong một số dung môi hữu cơ và tan trong một số kim loại nóng chảy.
t0nc = -218,9oC ; tos = -183oC

Oxi có trong không khí , em hít thở hàng ngày.
Em hãy cho biết tính chất vật lý của oxi !
3.Tính chất hoá học của oxi
III.Tính chất hoá học của oxi
Nhận xét
Cấu hình e: 1s22s22p4 .
- Lớp ngoài cùng có 6e,và thuộc chu kì II.
Do đó oxi là một phi kim điển hình, khuynh hướng
hoá học đặc trưng là nhận thêm 2e.
- Trong các phản ứng hoá học thể hiện tinh oxi
hoá mạnh.
O + 2e O-2
- Tác dụng trực tiếp ở nhiệt độ thường, nhất là ở
nhiệt độ cao với hầu hết các nguyên tố trừ các
Halogen, khí hiếm và một số kim loại quý.

1. Tác dụng với kim loại
Chính vì Fe dễ bị oxi trong không khí oxi hoá do đó những đồ dùng hay máy móc làm bằng sắt thường hay bị rỉ.
Xem
xem
xem
III.Tính chất hoá học của oxi
2.Tác dụng với phi kim
2H2 + O2 2H2O
? Phản ứng toả ra nhiều nhiệt vì vậy người ta sử dụng đèn xì hidro để hàn cắt kim loại.
? Cũng dựa vào phản ứng này nhưng người ta tạo ra pin nhiên liệu


3. Phản ứng với các hợp chất
Phản ứng toả ra nhiều nhiệt. Vì vậy người ta dùng đèn xì axetilen để hàn cắt kim loại.
2C2H2 + 5O2
4CO2 + 2H2O
2H2S + 3O2
2SO2 + 2H2O
VI.ứng dụng và điều chế
1. ứng dụng
a). Hàn cắt kim loại
- Đèn xì Hidro - Oxi có nhiệt độ 2500oC.
- Đèn xì Axetilen - Oxi có nhiệt độ 3000oC. Nguyên nhân là do cả 2 chất trên đều cháy toả nhiều nhiệt trong Oxi.
b).Trong công nghiệp, 0xi được thổi vào lò luyện gang và lò luyện thép
d).Oxi lỏng được sử dụng trong trong tên lửa, các động cơ phản lực và có thể trộn với rơm để làm thuốc nổ.
c).Oxi tinh khiết được dùng trong các ca cấp cứu, dùng cho thợ lặn, các nhà du hành vũ trụ?,được đựng trong các bình kíp.
Vai trò sinh học của oxi
Oxi có ý nghĩa to lớn về mặt sinh học:
- Động vật máu nóng sẽ chết sau vài phút nếu không có oxi.
- Động vật máu lạnh kém nhạy hơn, nhưng cũngkhông sống được nếu thiếu oxi.
- Chỉ có một số ít sinh vật bậc thấp ( sinh vật yếm khí, một số vi khuẩn?) có thể tồn tại không cần đến oxi.
0xi theo các mạch máu đi nuôi dưỡng cơ thể
Chu trình của oxi trong tự nhiên
2. Điều chế
a.Trong công nghiệp
* Điện phân nước :


2H2O
2H2 + O2
*Chưng cất phân đoạn không khí lỏng dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của các khí trong không khí.
b).Trong phòng thí nghiệm
Oxi thường được điều chế bằng cách nhiệt phân những hợp chất chứa Oxi và không bền:
2KClO3
2KCl + 3O2
2KMnO4
K2MnO4 +MnO2 + O2 ?
IV.Dạng thù hình của oxi :ozon
Công thức cấu tạo :
Công thức phân tử : O3
a)Tính chất vật lí : Là chất khí màu xanh lam nhạt, có mùi xốc.
I.Tính chất của ozon
Ag + O2 ? không phản ứng 2Ag + O3 ? Ag2O + O2
Đẩy được iốt ra khỏi dung dịch KI:
2KI + O3 + H2O ? I2 + 2KOH + O2 ?
b)Tính chất hoá học: Tính chất oxi hoá mạnh hơn oxi
II.Ozon trong tự nhiên
- ở mặt đất ozon được tạo ra do sấm sét, do sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ( nhựa thông, rong biển.)
- ở tầng cao ( 25km) oon được tạo thành do các tia tử ngoại.
Hiện tượng thủng tầng Ozon


- Ozon diệt được vi khuẩn do đó được dùng để diệt trùng trong nước và khử trùng trong không khí.
- Ozon rất quan trọng đối với sự sống của con người vì nó giữ các tia tử ngoại của mặt trời có hại đến sức khoẻ của con người. Chính vì vậy con người cần có ý thức bảo vệ tầng ozon.
- Lượng nhỏ O3 trong không khí sẽ làm cho không khí trong lành,có lợi cho sức khoẻ, nhưng lượng nhiều O3 sẽ gây độc.

III. ứng dụng của ozon
Bài tập củng cố
Câu 1: Tại sao một số kim loại nóng chảy, khi bị nguội nhanh chóng trong không khí thì thường bị rỗ trên bề mặt?
Vì Oxi có thể tan trong một số kim loại nóng chảy,khi hoá rắn khí Oxi ở trong đó sẽ thoát ra nhanh chóng,do đó những kim loại để nguội nhanh chóng trong không khí thì bị rỗ trên mặt.
Câu 2: Nhận biết 2 lọ mất nhãn, biết chúng có thể là O2 hoặc CO2.
Lấy tàn đóm còn đỏ cho vào bình khí cần nhận biết, nếu que đóm bị tắt thì bình đó chứa CO2 , bình còn lại chứa O2 ,và ngược lại .
Câu 3:Nhận biết Oxi và Ozon ?
Lấy giấy lọc có tẩm KI và hồ tinh bột chop tiếp xúc với các khí cần nhận biết.Khí Ozon sẽ làm cho giấy lọc chuyển sang màu xanh,còn khí Oxi không làm cho giấy chuyển sang màu xanh được.
2KI + O3 + H2O = 2KOH + O2 ? + I2
Câu 4: Tại sao sau cơn mưa thì không khí trở nên trong lành hơn?
Ozon có tác dụng diệt trùng, với một lượng nhỏ ozon trong không khí sẽ làm cho không khí trở nên trong lành hơn.Vì trong cơn mưa thường hay tạo ra một lượng nhỏ ozon do có sấm sét. Mặt khác,nước mưa cũng làm cho một lượng đáng kể bụi bẩn trong không khí lăng xuống.
Bài tập về nhà
Câu 1 : Tại sao nói oxi là chất oxi hoá mạnh ? Viết phương trình phản ứng để minh hoạ ?
Câu 2 : Tỉ khối của một hỗn hợp gồm ozon và oxi đối với hidro bằng 18. Xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp?

Câu 3 : Hãy giảI thích :
a. Cấu tạo của phân tử oxi ?
b. Oxi là phi kim có tính oxi hoá mạnh .Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 4 : Thêm 3.0 gam MnO2 vào 197 g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 g. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối đã dùng ?
Câu 5 : So sánh thể tích oxi thu được ( trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ) khi phân huỷ hoàn toàn KMnO4 ,KClO3 , H2O2 , trong các trường hợp sau :
a. Lấy cùng khối lượng các chất đem phân huỷ.
b. Lấy cùng số mol các chất đem phân huỷ.

Chúc các em học tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Khương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)