Bài 29. Oxi - Ozon
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Tuyết |
Ngày 10/05/2019 |
110
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Oxi - Ozon thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
2.
1
2
3
4
2.
1
2
3
4
Tính chất hoá học cơ bản của oxi
T
I
N
H
O
X
I
H
O
A
Oxi có tính oxi hoá mạnh
Tác dụng với kim loại tạo ra hợp chất là oxit bazơ
Tác dụng với phi kim tạo ra hợp chất là oxit axit
S + O2
SO2
Tác dụng với hợp chất
2C2H2 + 5O2
4CO2 + 2H2O
Phản ứng toả ra nhiều nhiệt. Vỡ vậy người ta dùng đèn
xỡ axetilen để hàn cắt kim loại.
2.
1
2
3
4
T
I
N
H
O
X
I
H
O
A
Nguyên liệu để sx oxi trong CN
K
H
O
N
G
K
H
I
Sản xuất oxi trong công nghiệp
Chưng cất phân đoạn
Hóa lỏng không khí
Loại bỏ CO2bằng cách cho không
khí đi qua dung dịch NaOH
Loại bỏ hơi nước dưới dạng nước
đá ở nhiệt độ - 25°C
N2
Ar
O2
Không khí
lỏng
Không khí khô
không có CO2
- 196°
- 186°
- 183°
Từ không khí
Không khí
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của các khí trong không khí.
2.
1
2
3
4
T
I
N
H
O
X
I
H
O
A
Kí hiệu hoá học của một kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động
K
H
O
N
G
K
H
I
n
Z
2.
1
2
3
4
T
I
N
H
O
X
I
H
O
A
Hỗn hợp khí này với oxi dễ gây nổ
K
H
O
N
G
K
H
I
n
Z
2.
1
2
3
4
T
I
N
H
O
X
I
H
O
A
K
H
O
N
G
K
H
I
n
Z
I
D
R
O
H
1.1 Cấu tạo phân tử của ozon
Liên kết cho – nhận
Liên kết cộng hóa trị
O
O O
Cấu tạo phân tử ozon
Ozon bị phân huỷ
O.
O2
1.2 Tính chất vật lí
Chất khí màu xanh nhạt,mùi đặc trưng
Hóa lỏng ở nhiệt độ -112o C
Tan trong nước nhiều hơn oxi
Ozon là dạng thù hình của oxi
Ozon kém bền: O3 O2 + O.
Ozon là chất oxi hoá mạnh, mạnh hơn oxi
Ở điều kiện thường
O2 không oxi hoá Ag, nhưng O3 oxi hoá Ag thành Ag2O
O2 không tác dụng với dd KI, nhưng O3 tác dụng với dung dịch KI
Dùng hồ tinh bột để nhận biết I2 thoát ra khỏi phản ứng. Đây là phương trình dùng để nhận biết O3
1.3 Tính chất hoá học
2. Ozon trong tự nhiên
Ozon tập trung nhiều ở lớp khí quyển trên cao cách mặt đất từ 20-30km
2.1 Sự hình thành Ozon
ở mặt đất Ozon được tạo ra do sấm sét, do sự oxi hoá một số hợp chất h?u cơ ( nhựa thông, rong biển)
ở tầng cao ( 25- 30 km) Ozon được tạo thành do các tia tử ngoại.
Tầng Ozon là một lớp màng ngan phần lớn các tia cực tím từ mặt trời gây hại cho các loài sinh vật trên trái đất.
2.2 Tác dụng của Ozon
Lỗ thủng tầng ozon
Tia cực tím gây ra các bệnh về mắt và ung thư da
Tiếp xúc với tia tử ngoại
Không tiếp xúc với tia tử ngoại
Nguyên nhân gây thủng tầng Ozon
Cloroflocacbon(CFC) và các chất gây ô nhiễm khác trong bầu khí quyển
Giải pháp bảo vệ tầng Ozon
Không dùng CFC để sản xuất máy làm lạnh
Có biện pháp xử lý chất thải
Ảnh hưởng của ozon ở tầng thấp
Ozon mặt đất là thành phần chính của sương mù
=>Gây ảnh hưởng xấu tới cây cối.
=>ảnh hưởng cả đến thảm thực vật và hệ sinh thái .
Lượng lớn Ozon ở tầng thấp
Mù quang hoá gây đau cơ bắp, là nguồn gốc của căn bệnh khó thở
Gây khó khăn cho con người khi tham gia giao thông
Gây hiệu ứng nhà kính
HIỆN TƯỢNG MÙ QUANG HÓA
K?t lu?n
Ozon vừa là chất bảo vệ vừa là chất gây ô nhiễm môi trường.Khôngkhí chứa 1 lượng nhỏ Ozon sẽ trong lành nhưng lượng lớn Ozon sẽ gây hại
Người ta đã tạo ra các máy ôzôn giúp tẩy trùng nước, không khí và các loại thực phẩm hàng ngày như: hoa quả , thịt ...
3.Ứng dụng của Ozon
Chữa
bệnh
bằng
ozon
Ozon bảo quản thực phẩm
Ozon diệt chất gây
ô nhiễm
Kết luận : Ứng dụng của ozon
Làm sạch không khí,
khử trùng.
Tẩy trắng
Chữa sâu răng
Câu 1: Tại sao sau cơn mưa không khí trở nên trong lành hơn?
Ozon có tác dụng diệt trùng,với một lượng nhỏ ozon trong không khí sẽ làm cho không khí trở nên trong lành hơn.Vỡ trong cơn mưa thường hay tạo ra một lượng nhỏ Ozon do có sấm sét. Mặt khác, nước mưa cũng làm cho một lượng đáng kể bụi bẩn trong không khí l?ng xuống.
Bi t?p c?ng c?
Câu 2: Nhận biết Oxi và Ozon ?
Lấy giấy lọc có tẩm KI và hồ tinh bột chop tiếp xúc với các khí cần nhận biết.Khí Ozon sẽ làm cho giấy lọc chuyển sang màu xanh, còn khí Oxi không làm cho giấy chuyển sang màu xanh được.
2KI + O3 + H2O = 2KOH + O2 ? + I2
Bi t?p c?ng c?
Sự phá hủy tầng ôzôn
Nguyên nhân phá hủy tầng Ozon 1 phần là do
các khí freon ( cloroflocacbon) như: CFCl3
và CF2Cl2 thường được dùng để làm lạnh.
Cơ chế phá hủy tầng Ozon như sau:
CF2Cl2 ---------> CF2Cl. + Cl.
Cl. + O3 ---------> ClO.+ O2
ClO. + O3-------> Cl.+ 2O2
Mỗi gốc Cl có thể phá hủy hàng nghìn phân tử
O3 trước khi nó kịp biến thành chất khác.
1
2
3
4
2.
1
2
3
4
Tính chất hoá học cơ bản của oxi
T
I
N
H
O
X
I
H
O
A
Oxi có tính oxi hoá mạnh
Tác dụng với kim loại tạo ra hợp chất là oxit bazơ
Tác dụng với phi kim tạo ra hợp chất là oxit axit
S + O2
SO2
Tác dụng với hợp chất
2C2H2 + 5O2
4CO2 + 2H2O
Phản ứng toả ra nhiều nhiệt. Vỡ vậy người ta dùng đèn
xỡ axetilen để hàn cắt kim loại.
2.
1
2
3
4
T
I
N
H
O
X
I
H
O
A
Nguyên liệu để sx oxi trong CN
K
H
O
N
G
K
H
I
Sản xuất oxi trong công nghiệp
Chưng cất phân đoạn
Hóa lỏng không khí
Loại bỏ CO2bằng cách cho không
khí đi qua dung dịch NaOH
Loại bỏ hơi nước dưới dạng nước
đá ở nhiệt độ - 25°C
N2
Ar
O2
Không khí
lỏng
Không khí khô
không có CO2
- 196°
- 186°
- 183°
Từ không khí
Không khí
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của các khí trong không khí.
2.
1
2
3
4
T
I
N
H
O
X
I
H
O
A
Kí hiệu hoá học của một kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động
K
H
O
N
G
K
H
I
n
Z
2.
1
2
3
4
T
I
N
H
O
X
I
H
O
A
Hỗn hợp khí này với oxi dễ gây nổ
K
H
O
N
G
K
H
I
n
Z
2.
1
2
3
4
T
I
N
H
O
X
I
H
O
A
K
H
O
N
G
K
H
I
n
Z
I
D
R
O
H
1.1 Cấu tạo phân tử của ozon
Liên kết cho – nhận
Liên kết cộng hóa trị
O
O O
Cấu tạo phân tử ozon
Ozon bị phân huỷ
O.
O2
1.2 Tính chất vật lí
Chất khí màu xanh nhạt,mùi đặc trưng
Hóa lỏng ở nhiệt độ -112o C
Tan trong nước nhiều hơn oxi
Ozon là dạng thù hình của oxi
Ozon kém bền: O3 O2 + O.
Ozon là chất oxi hoá mạnh, mạnh hơn oxi
Ở điều kiện thường
O2 không oxi hoá Ag, nhưng O3 oxi hoá Ag thành Ag2O
O2 không tác dụng với dd KI, nhưng O3 tác dụng với dung dịch KI
Dùng hồ tinh bột để nhận biết I2 thoát ra khỏi phản ứng. Đây là phương trình dùng để nhận biết O3
1.3 Tính chất hoá học
2. Ozon trong tự nhiên
Ozon tập trung nhiều ở lớp khí quyển trên cao cách mặt đất từ 20-30km
2.1 Sự hình thành Ozon
ở mặt đất Ozon được tạo ra do sấm sét, do sự oxi hoá một số hợp chất h?u cơ ( nhựa thông, rong biển)
ở tầng cao ( 25- 30 km) Ozon được tạo thành do các tia tử ngoại.
Tầng Ozon là một lớp màng ngan phần lớn các tia cực tím từ mặt trời gây hại cho các loài sinh vật trên trái đất.
2.2 Tác dụng của Ozon
Lỗ thủng tầng ozon
Tia cực tím gây ra các bệnh về mắt và ung thư da
Tiếp xúc với tia tử ngoại
Không tiếp xúc với tia tử ngoại
Nguyên nhân gây thủng tầng Ozon
Cloroflocacbon(CFC) và các chất gây ô nhiễm khác trong bầu khí quyển
Giải pháp bảo vệ tầng Ozon
Không dùng CFC để sản xuất máy làm lạnh
Có biện pháp xử lý chất thải
Ảnh hưởng của ozon ở tầng thấp
Ozon mặt đất là thành phần chính của sương mù
=>Gây ảnh hưởng xấu tới cây cối.
=>ảnh hưởng cả đến thảm thực vật và hệ sinh thái .
Lượng lớn Ozon ở tầng thấp
Mù quang hoá gây đau cơ bắp, là nguồn gốc của căn bệnh khó thở
Gây khó khăn cho con người khi tham gia giao thông
Gây hiệu ứng nhà kính
HIỆN TƯỢNG MÙ QUANG HÓA
K?t lu?n
Ozon vừa là chất bảo vệ vừa là chất gây ô nhiễm môi trường.Khôngkhí chứa 1 lượng nhỏ Ozon sẽ trong lành nhưng lượng lớn Ozon sẽ gây hại
Người ta đã tạo ra các máy ôzôn giúp tẩy trùng nước, không khí và các loại thực phẩm hàng ngày như: hoa quả , thịt ...
3.Ứng dụng của Ozon
Chữa
bệnh
bằng
ozon
Ozon bảo quản thực phẩm
Ozon diệt chất gây
ô nhiễm
Kết luận : Ứng dụng của ozon
Làm sạch không khí,
khử trùng.
Tẩy trắng
Chữa sâu răng
Câu 1: Tại sao sau cơn mưa không khí trở nên trong lành hơn?
Ozon có tác dụng diệt trùng,với một lượng nhỏ ozon trong không khí sẽ làm cho không khí trở nên trong lành hơn.Vỡ trong cơn mưa thường hay tạo ra một lượng nhỏ Ozon do có sấm sét. Mặt khác, nước mưa cũng làm cho một lượng đáng kể bụi bẩn trong không khí l?ng xuống.
Bi t?p c?ng c?
Câu 2: Nhận biết Oxi và Ozon ?
Lấy giấy lọc có tẩm KI và hồ tinh bột chop tiếp xúc với các khí cần nhận biết.Khí Ozon sẽ làm cho giấy lọc chuyển sang màu xanh, còn khí Oxi không làm cho giấy chuyển sang màu xanh được.
2KI + O3 + H2O = 2KOH + O2 ? + I2
Bi t?p c?ng c?
Sự phá hủy tầng ôzôn
Nguyên nhân phá hủy tầng Ozon 1 phần là do
các khí freon ( cloroflocacbon) như: CFCl3
và CF2Cl2 thường được dùng để làm lạnh.
Cơ chế phá hủy tầng Ozon như sau:
CF2Cl2 ---------> CF2Cl. + Cl.
Cl. + O3 ---------> ClO.+ O2
ClO. + O3-------> Cl.+ 2O2
Mỗi gốc Cl có thể phá hủy hàng nghìn phân tử
O3 trước khi nó kịp biến thành chất khác.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Tuyết
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)