Bài 29. Oxi - Ozon
Chia sẻ bởi Bùi Quang Hùng |
Ngày 10/05/2019 |
125
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Oxi - Ozon thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Nguyên tố hoá học nào???
Là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên
Trong khí quyển: chiếm 23% về thể tích.
Trong nước: chiếm 89% về khối lượng.
Trong cơ thể người: chiếm 65% về khối lượng.
Trong cát: chiếm 53% về khối lượng.
Trong đất sét: chiếm 56% về khối lượng.
Tổng cộng lượng nguyên tố này trong vỏ quả đất là 50% khối lượng hay 53.3% số nguyên tử.
Là nguyên tố oxi
Nguyên tố Oxi
trạng thái tự do có 2 dạng thù hình :
- Đioxi O2 (Oxi)
- Trioxi O3 (Ozon).
Oxi - Ozon
Bài 28:
A. Oxi
B. Ozon
nắm dược vị trí, cấu tạo của nguyên tử nguyên tố Oxi từ đó hiểu rõ về tính chất của Oxi.
biết cách điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm.
hiểu được vai trò của Oxi đối với đời sống.
tính oxi hoá mạnh của Ozon và so sánh với Oxi
biết được vai trò của Ozon đối với đời sống.
trạng thái tồn tại:
màu sắc:
mùi vị:
Quan sát bình chứa Oxi và dựa vào những hiểu biết thực tế về Oxi, em hãy cho biết:
A. Oxi O2
Khí
Không màu
Không mùi
Oxi tan ít trong nước
Quan sát thí nghiệm và nhận xét về tính tan của Oxi:
Oxi nặng hơn không khí khoảng 1,1 lần.
Tính tỷ khối của oxi (O2) so với không khí (Mkk=29):
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
1. Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn:
A. Oxi O2
II. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
Kí hiệu nguyên tử:
Số hiệu nguyên tử:
Nhóm:
Chu kì:
Kí hiệu nguyên tử:
Số hiệu nguyên tử:
Nhóm:
Chu kì:
1. Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn:
A. Oxi O2
O
8
VIA
2
2. Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố Oxi:
Cấu hình electron:
Số lớp:
Số electron ở lớp ngoài cùng:
Độ âm điện:
1s22s22p4
2
6
3,44
II. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
Dễ nhận thêm 2e thể hiện tính oxi hoá mạnh
1. Tác dụng với kim loại:
A. Oxi O2
Từ đặc điểm cấu tạo nguyên tử nguyên tố Oxi, em có dự đoán gì về khả năng tham gia các phản ứng hoá học tạo liên kết của Oxi?
O + 2e O2-
O2 oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Ag, Pt, ..)
Thí nghiệm đốt cháy Nhôm
Thí nghiệm đốt cháy Magie
Thí nghiệm đốt cháy Natri
4
3
2
o
o
+3
-2
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
2
2
o
o
+2
-2
Na + O2 Na2O
4
2
o
o
+1
-2
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tác dụng với kim loại:
A. Oxi O2
2. Tác dụng với phi kim:
O2 oxi hoá được nhiều phi kim (trừ Halogen)
Thí nghiệm đốt cháy Lưu huỳnh
Thí nghiệm đốt cháy Photpho
Thí nghiệm đốt cháy than (Cacbon)
2
o
o
+4
-2
4
5
o
o
+5
-2
o
o
+4
-2
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tác dụng với kim loại:
A. Oxi O2
3. Tác dụng với hợp chất:
2. Tác dụng với phi kim:
Thí nghiệm đốt cháy Cồn (rượu etylic C2H6O)
3
3
2
-2
o
+4
-2
Thí nghiệm đốt cháy khí HidroSunfua H2S
3
2
2
-2
o
+4
-2
2
O2 oxi hoá được nhiều hợp chất.
A. Oxi O2
IV. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Em hãy quan sát một số ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất
V. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Oxi thổi vào lò luyện thép
V. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Thợ lặn dùng bình Oxi để thở được dưới nước
V. ỨNG DỤNG CỦA OXI
V. ỨNG DỤNG CỦA OXI
V. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Oxi trong ngành công nghiệp vũ trụ
V. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Oxi lỏng làm nhiên liệu cho tên lửa
Oxi lỏng
Oxi lỏng chứa trong bình thép
V. ỨNG DỤNG CỦA OXI
hàn cắt kim loại
IV. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Oxi chiếm 23% về thể tích không khí và có vai trò quyết định đối với sự sống của con người và động vật.
IV. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Mỗi người mỗi ngày cần 20 – 30 m3 không khí để thở!
V. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Ứng dụng của Oxi
Biểu đồ ứng dụng của Oxi trong đời sống và sản xuất
IV. ỨNG DỤNG CỦA OXI
A. Oxi O2
Nguyên tắc: Nhiệt phân các hợp chất giàu Oxi kém bền với nhiệt
1. Trong phòng thí nghiệm:
A. Oxi O2
V. ĐIỀU CHẾ
VD: nhiệt phân KMnO4, KClO3, H2O2,..
2
Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?
A. CaCO3. B. NaHCO3.
C. KMnO4. D. H2O.
V. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm:
2. Trong công nghiệp:
Điện phân nước có hoà tan dung dịch H2SO4 hoặc NaOH (để làm tăng tính dẫn điện)
Dụng cụ điện phân nước
A. Oxi O2
a) Phương pháp hoá học:
V. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm:
2. Trong công nghiệp:
A. Oxi O2
a) Phương pháp hoá học:
b) Phương pháp vật lý:
(Chưng cất phân đoạn
không khí lỏng)
Không khí
Không khí khô không có CO2
Loại bỏ CO2 (cho K.K. đi qua dd NaOH)
Loại bỏ hơi nước ở -25oC
Làm lạnh K.K. ở P = 200 atm
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Không khí láng
Chưng cất phân đoạn
N2
Nhiệt độ sôi
- 196oC
Ar
- 186oC
O2
- 183oC
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lý:
Ozone ở điều kiện thường là chất khí màu xanh nhạt, có mùi.
Nhiệt độ sôi: -112oC
Ozone O3 tan nhiều trong nước hơn Oxi O2 15 lần.
2. Tính chất hoá học:
Ozone O3 có tính oxi hoá mạnh (mạnh hơn O2):
O3 oxi hoá được kim loại bạc Ag ở điều kiện thường (O2 không thể oxi hoá được bạc):
o
o
+1
-2
o
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lý:
Ozone ở điều kiện thường là chất khí màu xanh nhạt, có mùi.
Nhiệt độ sôi: -112oC
Ozone O3 tan nhiều trong nước hơn Oxi O2 15 lần.
2. Tính chất hoá học:
Ozone O3 có tính oxi hoá mạnh (mạnh hơn O2):
Dung dịch KI Dung dịch KI sau khi sục ozon
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
Ozone O3 có ở đâu?
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
Một lượng nhỏ Ozon được sinh ra do sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ như nhựa thông, rong biển.
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
Ozon tập trung chủ yếu trong tầng bình lưu, tạo thành tầng Ozon
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
Trên tầng cao của khí quyển, do ảnh hưởng của tia cực tím (UV) hoặc sự phóng điện trong cơn dông:
Em nghĩ chuyện gì xảy ra cho con người nếu không có tầng Ozone?
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
các phân tử ozone có đặc tính quý báu là hấp thụ bức xạ tia cực tím (UV) của mặt trời, đặc tính không có ở bất kỳ một chất khí nào khác trong khí quyển. Với đặc tính này, ozone thật sự trở thành tấm lá chắn quan trọng bảo vệ con người và các loài sinh vật trên mặt đất khỏi tác hại của tia cực tím.
Tia cực tím có khả năng gây ung thư da, đục nhân mắt, phá hủy hệ thống miễn dịch của con người, làm giảm năng suất cây trồng và mất cân bằng hệ sinh thái biển
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
Lỗ hổng tầng ozone thường xuất hiện vào tháng 8 và đạt mức lớn nhất vào cuối tháng 9 hằng năm ở Nam Cực, trung bình tới 10 triệu dặm vuông (một dặm = 1,6 km); đặc biệt năm 2003 đạt 11,2 triệu dặm vuông.
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
B. Ozon O3
III. ỨNG DỤNG
Không khí chứa một lượng rất nhỏ ozon (dưới 10 -6 % theo thể tích) làm cho không khí trong lành.
Với lượng lớn hơn sẽ là độc hại với con người (cũng có thể gây hại cho đất).
Em hãy quan sát một số hình ảnh ứng dụng của Ozon
B. Ozon O3
III. ỨNG DỤNG
Ozon dùng chữa bệnh
(chữa sâu răng..)
B. Ozon O3
III. ỨNG DỤNG
Ozon dùng để bảo quản hoa quả, khử trùng nước ăn, khử mùi..
B. Ozon O3
III. ỨNG DỤNG
Củng cố
Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Oxi (Z=8)?
A. 1s22s22p6
B. 1s22s22p63s23p4
C. 1s22s22p5
D. 1s22s22p4
Bài 1:
Bài 2:
Để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm, ta có thể sử dụng cách nào sau đây?
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
B. Nhiệt phân tinh thể thuốc tím KMnO4.
C. Điện phân nước có hòa tan một lượng nhỏ H2SO4 hoặc NaOH.
D. Điện phân dung dịch CuSO4.
Củng cố
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khả năng phản ứng của O2?
Bài 3:
A. O2 phản ứng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
B. O2 phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim..
C. O2 tham gia vào quá trình cháy, gỉ, hô hấp.
D. Những phản ứng mà oxi tham gia đều là các phản ứng oxi hóa – khử
Củng cố
Ozon là một chất cần thiết trên thượng tầng khí quyển vì:
Bài 4:
A. Nó làm Trái Đất ấm hơn.
C. Nó hấp thụ tia tử ngoại Mặt Trời (tia cực tím).
B. Nó ngăn ngừa khí oxi thoát ra khỏi Trái Đất.
D. Nó giúp điều hòa, ổn định khí hậu trên Trái Đất.
Sự suy giảm (sự phá hủy) tầng Ozon của khí quyển có nguyên nhân chính là do:
Bài 5:
A. Trái Đất nóng lên.
D. Chất CFC mà ngành công nghiệp lạnh thải vào khí quyển.
B. Khí CO2 do các nhà máy thải vào khí quyển.
C. Nạn cháy rừng trên thế giới.
B. Ozon O3
III. ỨNG DỤNG
Một số máy tạo Ozon hiện đại
B. Ozon O3
III. ỨNG DỤNG
Một số máy tạo Ozon hiện đại
B. Ozon O3
III. ỨNG DỤNG
Một số máy tạo Ozon hiện đại
Điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm
Đốt cháy Sắt trong Oxi
Đốt cháy Natri trong Oxi
Đốt cháy Lưu huỳnh trong Oxi
Đốt cháy Photpho trong Oxi
Là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên
Trong khí quyển: chiếm 23% về thể tích.
Trong nước: chiếm 89% về khối lượng.
Trong cơ thể người: chiếm 65% về khối lượng.
Trong cát: chiếm 53% về khối lượng.
Trong đất sét: chiếm 56% về khối lượng.
Tổng cộng lượng nguyên tố này trong vỏ quả đất là 50% khối lượng hay 53.3% số nguyên tử.
Là nguyên tố oxi
Nguyên tố Oxi
trạng thái tự do có 2 dạng thù hình :
- Đioxi O2 (Oxi)
- Trioxi O3 (Ozon).
Oxi - Ozon
Bài 28:
A. Oxi
B. Ozon
nắm dược vị trí, cấu tạo của nguyên tử nguyên tố Oxi từ đó hiểu rõ về tính chất của Oxi.
biết cách điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm.
hiểu được vai trò của Oxi đối với đời sống.
tính oxi hoá mạnh của Ozon và so sánh với Oxi
biết được vai trò của Ozon đối với đời sống.
trạng thái tồn tại:
màu sắc:
mùi vị:
Quan sát bình chứa Oxi và dựa vào những hiểu biết thực tế về Oxi, em hãy cho biết:
A. Oxi O2
Khí
Không màu
Không mùi
Oxi tan ít trong nước
Quan sát thí nghiệm và nhận xét về tính tan của Oxi:
Oxi nặng hơn không khí khoảng 1,1 lần.
Tính tỷ khối của oxi (O2) so với không khí (Mkk=29):
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
1. Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn:
A. Oxi O2
II. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
Kí hiệu nguyên tử:
Số hiệu nguyên tử:
Nhóm:
Chu kì:
Kí hiệu nguyên tử:
Số hiệu nguyên tử:
Nhóm:
Chu kì:
1. Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn:
A. Oxi O2
O
8
VIA
2
2. Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố Oxi:
Cấu hình electron:
Số lớp:
Số electron ở lớp ngoài cùng:
Độ âm điện:
1s22s22p4
2
6
3,44
II. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
Dễ nhận thêm 2e thể hiện tính oxi hoá mạnh
1. Tác dụng với kim loại:
A. Oxi O2
Từ đặc điểm cấu tạo nguyên tử nguyên tố Oxi, em có dự đoán gì về khả năng tham gia các phản ứng hoá học tạo liên kết của Oxi?
O + 2e O2-
O2 oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Ag, Pt, ..)
Thí nghiệm đốt cháy Nhôm
Thí nghiệm đốt cháy Magie
Thí nghiệm đốt cháy Natri
4
3
2
o
o
+3
-2
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
2
2
o
o
+2
-2
Na + O2 Na2O
4
2
o
o
+1
-2
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tác dụng với kim loại:
A. Oxi O2
2. Tác dụng với phi kim:
O2 oxi hoá được nhiều phi kim (trừ Halogen)
Thí nghiệm đốt cháy Lưu huỳnh
Thí nghiệm đốt cháy Photpho
Thí nghiệm đốt cháy than (Cacbon)
2
o
o
+4
-2
4
5
o
o
+5
-2
o
o
+4
-2
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tác dụng với kim loại:
A. Oxi O2
3. Tác dụng với hợp chất:
2. Tác dụng với phi kim:
Thí nghiệm đốt cháy Cồn (rượu etylic C2H6O)
3
3
2
-2
o
+4
-2
Thí nghiệm đốt cháy khí HidroSunfua H2S
3
2
2
-2
o
+4
-2
2
O2 oxi hoá được nhiều hợp chất.
A. Oxi O2
IV. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Em hãy quan sát một số ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất
V. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Oxi thổi vào lò luyện thép
V. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Thợ lặn dùng bình Oxi để thở được dưới nước
V. ỨNG DỤNG CỦA OXI
V. ỨNG DỤNG CỦA OXI
V. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Oxi trong ngành công nghiệp vũ trụ
V. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Oxi lỏng làm nhiên liệu cho tên lửa
Oxi lỏng
Oxi lỏng chứa trong bình thép
V. ỨNG DỤNG CỦA OXI
hàn cắt kim loại
IV. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Oxi chiếm 23% về thể tích không khí và có vai trò quyết định đối với sự sống của con người và động vật.
IV. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Mỗi người mỗi ngày cần 20 – 30 m3 không khí để thở!
V. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Ứng dụng của Oxi
Biểu đồ ứng dụng của Oxi trong đời sống và sản xuất
IV. ỨNG DỤNG CỦA OXI
A. Oxi O2
Nguyên tắc: Nhiệt phân các hợp chất giàu Oxi kém bền với nhiệt
1. Trong phòng thí nghiệm:
A. Oxi O2
V. ĐIỀU CHẾ
VD: nhiệt phân KMnO4, KClO3, H2O2,..
2
Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?
A. CaCO3. B. NaHCO3.
C. KMnO4. D. H2O.
V. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm:
2. Trong công nghiệp:
Điện phân nước có hoà tan dung dịch H2SO4 hoặc NaOH (để làm tăng tính dẫn điện)
Dụng cụ điện phân nước
A. Oxi O2
a) Phương pháp hoá học:
V. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm:
2. Trong công nghiệp:
A. Oxi O2
a) Phương pháp hoá học:
b) Phương pháp vật lý:
(Chưng cất phân đoạn
không khí lỏng)
Không khí
Không khí khô không có CO2
Loại bỏ CO2 (cho K.K. đi qua dd NaOH)
Loại bỏ hơi nước ở -25oC
Làm lạnh K.K. ở P = 200 atm
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Không khí láng
Chưng cất phân đoạn
N2
Nhiệt độ sôi
- 196oC
Ar
- 186oC
O2
- 183oC
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lý:
Ozone ở điều kiện thường là chất khí màu xanh nhạt, có mùi.
Nhiệt độ sôi: -112oC
Ozone O3 tan nhiều trong nước hơn Oxi O2 15 lần.
2. Tính chất hoá học:
Ozone O3 có tính oxi hoá mạnh (mạnh hơn O2):
O3 oxi hoá được kim loại bạc Ag ở điều kiện thường (O2 không thể oxi hoá được bạc):
o
o
+1
-2
o
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lý:
Ozone ở điều kiện thường là chất khí màu xanh nhạt, có mùi.
Nhiệt độ sôi: -112oC
Ozone O3 tan nhiều trong nước hơn Oxi O2 15 lần.
2. Tính chất hoá học:
Ozone O3 có tính oxi hoá mạnh (mạnh hơn O2):
Dung dịch KI Dung dịch KI sau khi sục ozon
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
Ozone O3 có ở đâu?
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
Một lượng nhỏ Ozon được sinh ra do sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ như nhựa thông, rong biển.
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
Ozon tập trung chủ yếu trong tầng bình lưu, tạo thành tầng Ozon
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
Trên tầng cao của khí quyển, do ảnh hưởng của tia cực tím (UV) hoặc sự phóng điện trong cơn dông:
Em nghĩ chuyện gì xảy ra cho con người nếu không có tầng Ozone?
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
các phân tử ozone có đặc tính quý báu là hấp thụ bức xạ tia cực tím (UV) của mặt trời, đặc tính không có ở bất kỳ một chất khí nào khác trong khí quyển. Với đặc tính này, ozone thật sự trở thành tấm lá chắn quan trọng bảo vệ con người và các loài sinh vật trên mặt đất khỏi tác hại của tia cực tím.
Tia cực tím có khả năng gây ung thư da, đục nhân mắt, phá hủy hệ thống miễn dịch của con người, làm giảm năng suất cây trồng và mất cân bằng hệ sinh thái biển
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
Lỗ hổng tầng ozone thường xuất hiện vào tháng 8 và đạt mức lớn nhất vào cuối tháng 9 hằng năm ở Nam Cực, trung bình tới 10 triệu dặm vuông (một dặm = 1,6 km); đặc biệt năm 2003 đạt 11,2 triệu dặm vuông.
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
B. Ozon O3
I. TÍNH CHẤT
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
B. Ozon O3
III. ỨNG DỤNG
Không khí chứa một lượng rất nhỏ ozon (dưới 10 -6 % theo thể tích) làm cho không khí trong lành.
Với lượng lớn hơn sẽ là độc hại với con người (cũng có thể gây hại cho đất).
Em hãy quan sát một số hình ảnh ứng dụng của Ozon
B. Ozon O3
III. ỨNG DỤNG
Ozon dùng chữa bệnh
(chữa sâu răng..)
B. Ozon O3
III. ỨNG DỤNG
Ozon dùng để bảo quản hoa quả, khử trùng nước ăn, khử mùi..
B. Ozon O3
III. ỨNG DỤNG
Củng cố
Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Oxi (Z=8)?
A. 1s22s22p6
B. 1s22s22p63s23p4
C. 1s22s22p5
D. 1s22s22p4
Bài 1:
Bài 2:
Để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm, ta có thể sử dụng cách nào sau đây?
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
B. Nhiệt phân tinh thể thuốc tím KMnO4.
C. Điện phân nước có hòa tan một lượng nhỏ H2SO4 hoặc NaOH.
D. Điện phân dung dịch CuSO4.
Củng cố
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khả năng phản ứng của O2?
Bài 3:
A. O2 phản ứng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
B. O2 phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim..
C. O2 tham gia vào quá trình cháy, gỉ, hô hấp.
D. Những phản ứng mà oxi tham gia đều là các phản ứng oxi hóa – khử
Củng cố
Ozon là một chất cần thiết trên thượng tầng khí quyển vì:
Bài 4:
A. Nó làm Trái Đất ấm hơn.
C. Nó hấp thụ tia tử ngoại Mặt Trời (tia cực tím).
B. Nó ngăn ngừa khí oxi thoát ra khỏi Trái Đất.
D. Nó giúp điều hòa, ổn định khí hậu trên Trái Đất.
Sự suy giảm (sự phá hủy) tầng Ozon của khí quyển có nguyên nhân chính là do:
Bài 5:
A. Trái Đất nóng lên.
D. Chất CFC mà ngành công nghiệp lạnh thải vào khí quyển.
B. Khí CO2 do các nhà máy thải vào khí quyển.
C. Nạn cháy rừng trên thế giới.
B. Ozon O3
III. ỨNG DỤNG
Một số máy tạo Ozon hiện đại
B. Ozon O3
III. ỨNG DỤNG
Một số máy tạo Ozon hiện đại
B. Ozon O3
III. ỨNG DỤNG
Một số máy tạo Ozon hiện đại
Điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm
Đốt cháy Sắt trong Oxi
Đốt cháy Natri trong Oxi
Đốt cháy Lưu huỳnh trong Oxi
Đốt cháy Photpho trong Oxi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Quang Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)