Bài 29. Oxi - Ozon

Chia sẻ bởi Đồng Đức Thiện | Ngày 10/05/2019 | 120

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Oxi - Ozon thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

X
Duy trì sự sống
Hàn hơi
Luyện kim
Duy trì sự cháy

Tiết học 49 - 50

Ký hiệu hoá học : O
Khối lượng nguyên tử : 15,999
Số thứ t?: 8
Cấu hình electron : 1s2 2s2 2p4
Đồng vị trong thiên nhiên :


Công thức phân tử : O2

I. Vị trí và cấu tạo
I. Vị trí và cấu tạo
1. Vị trí
1. Vị trí
2. Cấu tạo
2. Cấu tạo
Viết cấu hình electron nguyên tử của
O(Z = 8).
Cho biết vị trí của O trong HTTH?

O nằm ở ô số 8; chu kỳ 3; nhóm VIA
O có 6 electron lớp ngoài cùng
CTCT phân tử O2: O = O
→ liên kết cộng hoá trị không cực
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
1
Hãy ghép cấu hình electron với nguyên tử thích hợp:
Cấu hình e Nguyên tử
A.1s22s22p5
B.1s22s22p4
C.1s22s22p63s23p4
D.1s22s22p63s23p5
a) Cl
b) S
c) O
d) F
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
2
Chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị không cực?
A.H2S
B.O2
C.Al2S3
D.SO2
I. Vị trí và cấu tạo
1. Vị trí
2. Cấu tạo
II. Tính chất vật lý
Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí (d(O2/kk)= 1,1).
Ít tan trong nước (độ tan 3,1ml/100ml H2O ở 200C)
Hóa lỏng ở - 1830C, oxi lỏng có màu xanh da trời, có từ tính
II. Tính chất vật lý
I. Vị trí và cấu tạo
1. Vị trí
2. Cấu tạo
II. Tính chất vật lý
III. Tính chất hóa học
III. Tính chất hóa học
* Đặc điểm cấu tạo:
- Độ âm điện lớn (3,44), chỉ sau flo(3,98).
Có 6e lớp ngoài cùng, có 2e độc thân
Oxi dễ nhận thêm 2e:
O + 2e -> O-2
O2 + 4e -> 2O-2
→ oxi có tính oxi hoá mạnh.
Trong các hợp chất oxi có số oxi hóa là -2
(trừ:
I. Vị trí và cấu tạo
1. Vị trí
2. Cấu tạo
II. Tính chất vật lý
III. Tính chất hóa học
III. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt)
2. Tác dụng với phi kim (trừ halogen)
3. Tác dụng với hợp chất
a. Với Na
b. Với Fe
a. Với C
b. Với P
→ Oxi đóng vai trò chất oxi hoá
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
3
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Oxi tác dụng trực tiếp với hầu hết kim loại
B. Oxi tác dụng trực tiếp với tất cả các phi kim
C. Oxi tham gia vào quá trình cháy , gỉ
D. Các phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng oxi hoá khử
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
4
Trả lời:
Cl2 : khí màu vàng lục
O2 : làm tàn đóm bùng cháy
N2 : còn lại
Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí sau: O2 , N2 , Cl2.
Hãy nhận biết các lọ khí trên.

I. Vị trí và cấu tạo
1. Vị trí
2. Cấu tạo
II. Tính chất vật lý
IV. Ứng dụng
III. Tính chất hóa học
IV. Ứng dụng
O2
Duy trì sự sống
Hàn hơi
Luyện kim
Nhiên liệu
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
5
Để 5 (g) bột sắt trong không khí. Sau 1 thời gian, thu được 1 chất rắn C gồm 4 chất , có khối luợng 6.6 (g) . Cho biết C gồm những chất nào ? Tính khối lượng O2?
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
5
Trả lời:
C gồm : Fe3O4 , Fe2O3 , FeO , Fe dư
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
mFe + mO2 = mC → m02 = mC - mFe
= 6.6 – 5 = 1.6 (g)


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đồng Đức Thiện
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)