Bài 29. Oxi - Ozon
Chia sẻ bởi Lê Khánh Krpac |
Ngày 10/05/2019 |
108
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Oxi - Ozon thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Tiết 49
OXI - OZON
►Tính chất hoá học cơ bản của khí oxi và khí ozon là gì? Những phản ứng hoá học nào có thể chứng minh cho tính chất này?
► Phương pháp điều chế khí oxi như thế nào, vai trò của khí oxi đối với đời sống và sản xuất như thế nào?
►Ảnh hưởng của khí ozon đối với đời sống trên trái đất như thế nào?
A.OXI
I.VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
Bảng tuần hoàn
Mô hình
1) Kí hiệu hoá học:
O
2) Vị trí trong bảng tuần hoàn:
-Số thứ tự:
-Chu kì
8
2
-Nhóm
IV A
3) Cấu tạo:
-Cấu tạo nguyên tử:
Cấu hình electron:
2s2 2p4
lớp ngoài cùng có 6 electron.
-Cấu tạo phân tử:
CTPT:
CTCT:
O2
O = O
1s2
A.OXI
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Khí O2 không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí, tan ít trong nước.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
O2 có tính oxi hoá mạnh, nguyên tố oxi có số oxi hoá -2 trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo).
A.OXI
A.OXI
Na+O2
1)Tác dụng với kim loại (trừ một số kim loại như Au, Pt,…).
2) Tác dụng với phi kim (trừ halogen)
S+O2
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
3) Tác dụng với hợp chất
IV. ỨNG DỤNG
A.OXI
-Có vai trò quyết định đối với đời sống của người và động vật.
-Dùng chế tạo thuốc nổ, nhiên liệu tên lửa, hoá chất, luyện thép,…
A.OXI
V. ĐIỀU CHẾ
1) Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền đối với nhiệt (KMnO4 (r), KClO3 (r)…)
2) Sản xuất oxi trong công nghiệp
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
b) Từ nước:
a) Từ không khí:
Điện phân nước.
Mô hình
Mô hình sản xuất Oxi bằng phương pháp
`Chưng cất phân đoạn không khí lỏng"
Sơ đồ t.bị
Thiết bị sản xuất Oxi bằng phương pháp
CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN KHÔNG KHÍ LỎNG
A.OXI
V. ĐIỀU CHẾ
1) Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền đối với nhiệt (KMnO4 (r), KClO3 (r)…)
2) Sản xuất oxi trong công nghiệp
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
b) Từ nước:
a) Từ không khí:
Điện phân nước.
Mô hình
B.OZON
I. TÍNH CHẤT
2Ag + O3 → Ag2O + O2
-Khí màu xanh nhạt, mùi đặc trưng.
-Ozon có tính oxi hoá rất mạnh:
Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi .
oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và nhiều hợp chất vô cơ, hữu cơ.
TD: ở điều kiện thường, oxi không oxi hoá được Ag nhưng ozon oxi hoá được Ag.
B.OZON
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
-Ozon được tạo thành trong khí quyển khi có sự phóng điện (tia chớp, sét). trên mặt đất, ozon được sinh ra do sự oxi hoá một số chất hữu cơ.
-Tầng ozon cách mặt đất 20-30 Km, được hình thành do tia tử ngoại của mặt trời.
Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại, bảo vệ con người và các sinh vật trên mặt đất.
Ảnh minh hoạ
Tiếp xúc tia tử ngoại
Không tiếp xúc tia tử ngoại
B.OZON
III. ỨNG DỤNG
-Một lượng nhỏ O3 trong không khí có tác dụng làm cho không khí trong lành.
-Trong công nghiệp: O3 có tác dụng tẩy trắng tinh bột, dầu ăn…
-Trong y học: chữa sâu răng.
-Trong đời sống: O3 dùng để sát trùng nước sinh hoạt.
BÀI TẬP
OXI - OZON
►Tính chất hoá học cơ bản của khí oxi và khí ozon là gì? Những phản ứng hoá học nào có thể chứng minh cho tính chất này?
► Phương pháp điều chế khí oxi như thế nào, vai trò của khí oxi đối với đời sống và sản xuất như thế nào?
►Ảnh hưởng của khí ozon đối với đời sống trên trái đất như thế nào?
A.OXI
I.VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
Bảng tuần hoàn
Mô hình
1) Kí hiệu hoá học:
O
2) Vị trí trong bảng tuần hoàn:
-Số thứ tự:
-Chu kì
8
2
-Nhóm
IV A
3) Cấu tạo:
-Cấu tạo nguyên tử:
Cấu hình electron:
2s2 2p4
lớp ngoài cùng có 6 electron.
-Cấu tạo phân tử:
CTPT:
CTCT:
O2
O = O
1s2
A.OXI
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Khí O2 không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí, tan ít trong nước.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
O2 có tính oxi hoá mạnh, nguyên tố oxi có số oxi hoá -2 trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo).
A.OXI
A.OXI
Na+O2
1)Tác dụng với kim loại (trừ một số kim loại như Au, Pt,…).
2) Tác dụng với phi kim (trừ halogen)
S+O2
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
3) Tác dụng với hợp chất
IV. ỨNG DỤNG
A.OXI
-Có vai trò quyết định đối với đời sống của người và động vật.
-Dùng chế tạo thuốc nổ, nhiên liệu tên lửa, hoá chất, luyện thép,…
A.OXI
V. ĐIỀU CHẾ
1) Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền đối với nhiệt (KMnO4 (r), KClO3 (r)…)
2) Sản xuất oxi trong công nghiệp
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
b) Từ nước:
a) Từ không khí:
Điện phân nước.
Mô hình
Mô hình sản xuất Oxi bằng phương pháp
`Chưng cất phân đoạn không khí lỏng"
Sơ đồ t.bị
Thiết bị sản xuất Oxi bằng phương pháp
CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN KHÔNG KHÍ LỎNG
A.OXI
V. ĐIỀU CHẾ
1) Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền đối với nhiệt (KMnO4 (r), KClO3 (r)…)
2) Sản xuất oxi trong công nghiệp
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
b) Từ nước:
a) Từ không khí:
Điện phân nước.
Mô hình
B.OZON
I. TÍNH CHẤT
2Ag + O3 → Ag2O + O2
-Khí màu xanh nhạt, mùi đặc trưng.
-Ozon có tính oxi hoá rất mạnh:
Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi .
oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và nhiều hợp chất vô cơ, hữu cơ.
TD: ở điều kiện thường, oxi không oxi hoá được Ag nhưng ozon oxi hoá được Ag.
B.OZON
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
-Ozon được tạo thành trong khí quyển khi có sự phóng điện (tia chớp, sét). trên mặt đất, ozon được sinh ra do sự oxi hoá một số chất hữu cơ.
-Tầng ozon cách mặt đất 20-30 Km, được hình thành do tia tử ngoại của mặt trời.
Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại, bảo vệ con người và các sinh vật trên mặt đất.
Ảnh minh hoạ
Tiếp xúc tia tử ngoại
Không tiếp xúc tia tử ngoại
B.OZON
III. ỨNG DỤNG
-Một lượng nhỏ O3 trong không khí có tác dụng làm cho không khí trong lành.
-Trong công nghiệp: O3 có tác dụng tẩy trắng tinh bột, dầu ăn…
-Trong y học: chữa sâu răng.
-Trong đời sống: O3 dùng để sát trùng nước sinh hoạt.
BÀI TẬP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Khánh Krpac
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)