Bài 29. Oxi - Ozon
Chia sẻ bởi Vũ Văn Ninh |
Ngày 10/05/2019 |
71
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Oxi - Ozon thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Phan Thị Lệ
TRƯỜNG THPT QUỐC HỌC
Viết cấu hình electron của O (Z=8). Cho biết sự phân bố electron vào các obital của lớp ngoài cùng?
Cho biết mức oxy hóa đặc trưng của oxi?
Vì sao oxy không có số oxy hóa + 4, +6?
Viết công thức điện tử, CTCT của phân tử Oxy ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đáp án
8O: 1s2 2s2 2p4
ĐÁP ÁN
* Số oxy hóa đặc trưng: -2 (trừ hợp chất với Flo và peoxit)
* Do oxy không có phân lớp d như trong trường hợp S, Se, Te
* CTĐT :::: CTCT O = O CTPT O2
KHHH: O
Cấu hình electron: 1s22s22p4
KLNT: 16
CTPT: O2
KLPT: 32
2 dạng thù hình: O2 và O3
A. OXY
1. Tính chất vật lý
Khí, không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí (doxi/kk = 1,1)
* Ít tan trong nước.
* Hóa lỏng ở -183oC ? màu xanh
* Có 3 đồng vị
a. Tác dụng với kim loại
Na + O2 ?
Cu + O2 ?
Fe + O2 ?
Tính oxy hóa mạnh: O2 + 2.2e ? 2O2-
Số oxy hóa đặc trưng: -2.
2. Tính chất hóa học
(trừ Au,Ag,Pt)
Na2O
CuO
Fe3O4
to
to
to
0
0
0
0
0
0
3
2
2
2
2
-2
-2
-2
+1
+2
+8/3
Xem phim
b. Tác dụng với phi kim
H2 + O2 ?
S + O2 ?
C + O2 ?
to
2
(trừ halogen)
to
to
2
0
0
0
0
0
0
-2
-2
-2
+1
+4
+4
H2O
SO2 + Q
CO2 + Q
Xem phim
c. Tác dụng với hợp chất
C2H5OH + O2 ?
2
CO2 + H2O + Q
3
3
*Kết luận: O2 là chất oxy hóa mạnh
CH4 + 2 O2 ? CO2 + 2H2O
3. Ưng dụng và điều chế
a. Ứng dụng
* Duy trì sự sống
* Cung cấp nhiên liệu trong công nghiệp
* Y học: Tăng oxy trong hô hấp
* Phi công dùng khí Oxy nén để thở khi bay cao
* Oxy kết hợp với Hemoglobin trong máu để nuôi cơ thể
* Oxy hóa các hợp chất trong thức ăn, tạo năng lượng cho cơ thể
Xem ảnh
MnO2 , to
KClO3 ?
to
KMnO4 ?
- Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
- Điện phân nước: (có pha thêm NaOH)
đp
H2O ? H2? + 1/2O2?
As,diãûp luûc
6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2
*Trong PTN:
*Trong CN:
*Trong tự nhiên:
Nhiệt phân các hợp chất giàu oxy, kém bền (KClO3, KMnO4, H2O2...)
K2MnO4 + MnO2+O2 ?
KCl + O2 ?
3
2
2
2
b. Điều chế
Xem ảnh
Xem phim
B. OZON
CTPT O3
CTCT O = O ? O
1. Tính chất vật lý
* Chất khí màu xanh, có mùi xốc
* Ít tan trong nước (gấp 15 lần oxy)
Xem phim
O3 + KI + H2O ?
O2 + KI + H2O ?
- O3 oxy hóa được nhiều kim loại ngay ở t0 thường
O3 + Ag ?
O2 + Ag ? (ở điều kiện thường)
- O3 oxy hóa được nhiều phi kim và hợp chất khác
O3 + S + H2O ? H2SO4
* Kết luận: O3 có tính oxy hóa mạnh hơn O2
2. Tính chất hóa học
* O3 kém bền, dễ phân hủy: O3? O2 + [O]
O2? + KOH + I2
Ag2O + O2?
0
0
0
-1
-2
0
2
2
0
0
+1 -2
* Tính oxy hóa mạnh:
- Đẩy được I2 ra khỏi dd KI
Xem hình
3. Ứng dụng
Xem ảnh
* Ngăn cản tia tử ngoại, bảo vệ trái đất
* Làm sạch không khí, khử trùng
* Tẩy trắng
1. Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các khí sau:
Hiđroclorua, cacbonic, oxy, ozon
* Dùng quỳ tím ẩm
* Dd Ca(OH)2
* Dd KI/hồ tinh bột
Củng cố
2. Vì sao giấy quỳ tím tẩm ướt ngả xanh khi gặp ozon trong dung dịch KI ? Giải thích. Viết phương trình.
Do trong dung dịch có KOH
O3 + 2 KI + H2O ? I2 + O2 + KOH
DẶN DÒ
Tìm hiểu trước bài sẽ học : Lưu huỳnh
Bài tập về nhà:
Bài 4, bài 5 trang 92 - SGK
Bài 1, bài2, bài 3 trang 79 - SBT
Xin chân thành cảm ơn !
Duy trì sự sống
Nhiên liệu trong công nghiệp
NGUỒN SỐNG CỦA CON NGƯỜI
Trở về
Nguồn cung cấp O2 tự nhiên
Sơ đồ chưng cất phân đoạn không khí lỏng
(trong công nghiệp)
N2: tos = -196oC
O2: tos = -183oC
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Trở về
Hình thành và phân hủy O3
Trở về
3. O3 bị mất do phản ứng của nguyên tử O với nhau hoặc với khí ga như chlorine (CHẬM)
Các phân tử O2 bị phân quang tạo thành 2 nguyên tử O (CHẬM)
2. Các nguyên tử O3 và O liên tục được hoán chuyển khi tia cực tím mặt trời phân hủy O3 và nguyên tử O phản ứng với phân tử O2 khác (NHANH)
Quá trình hoán chuyển này chuyển bức xạ cực tím thành năng lượng nhiệt, làm bầu khí quyển nóng lên
MẶT TRỜI
Ngăn cản tia tử ngoại, bảo vệ trái đất
LÁ CHẮN ÔZÔN
TIA CỰC TÍM
TRÁI ĐẤT
Tiếp xúc với tia tử ngoại
Tiếp xúc với tia tử ngoại
TIẾP XÚC VỚI TIA TỬ NGOẠI
KHÔNG TIẾP XÚC VỚI TIA TỬ NGOẠI
Trở về
TRƯỜNG THPT QUỐC HỌC
Viết cấu hình electron của O (Z=8). Cho biết sự phân bố electron vào các obital của lớp ngoài cùng?
Cho biết mức oxy hóa đặc trưng của oxi?
Vì sao oxy không có số oxy hóa + 4, +6?
Viết công thức điện tử, CTCT của phân tử Oxy ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đáp án
8O: 1s2 2s2 2p4
ĐÁP ÁN
* Số oxy hóa đặc trưng: -2 (trừ hợp chất với Flo và peoxit)
* Do oxy không có phân lớp d như trong trường hợp S, Se, Te
* CTĐT :::: CTCT O = O CTPT O2
KHHH: O
Cấu hình electron: 1s22s22p4
KLNT: 16
CTPT: O2
KLPT: 32
2 dạng thù hình: O2 và O3
A. OXY
1. Tính chất vật lý
Khí, không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí (doxi/kk = 1,1)
* Ít tan trong nước.
* Hóa lỏng ở -183oC ? màu xanh
* Có 3 đồng vị
a. Tác dụng với kim loại
Na + O2 ?
Cu + O2 ?
Fe + O2 ?
Tính oxy hóa mạnh: O2 + 2.2e ? 2O2-
Số oxy hóa đặc trưng: -2.
2. Tính chất hóa học
(trừ Au,Ag,Pt)
Na2O
CuO
Fe3O4
to
to
to
0
0
0
0
0
0
3
2
2
2
2
-2
-2
-2
+1
+2
+8/3
Xem phim
b. Tác dụng với phi kim
H2 + O2 ?
S + O2 ?
C + O2 ?
to
2
(trừ halogen)
to
to
2
0
0
0
0
0
0
-2
-2
-2
+1
+4
+4
H2O
SO2 + Q
CO2 + Q
Xem phim
c. Tác dụng với hợp chất
C2H5OH + O2 ?
2
CO2 + H2O + Q
3
3
*Kết luận: O2 là chất oxy hóa mạnh
CH4 + 2 O2 ? CO2 + 2H2O
3. Ưng dụng và điều chế
a. Ứng dụng
* Duy trì sự sống
* Cung cấp nhiên liệu trong công nghiệp
* Y học: Tăng oxy trong hô hấp
* Phi công dùng khí Oxy nén để thở khi bay cao
* Oxy kết hợp với Hemoglobin trong máu để nuôi cơ thể
* Oxy hóa các hợp chất trong thức ăn, tạo năng lượng cho cơ thể
Xem ảnh
MnO2 , to
KClO3 ?
to
KMnO4 ?
- Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
- Điện phân nước: (có pha thêm NaOH)
đp
H2O ? H2? + 1/2O2?
As,diãûp luûc
6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2
*Trong PTN:
*Trong CN:
*Trong tự nhiên:
Nhiệt phân các hợp chất giàu oxy, kém bền (KClO3, KMnO4, H2O2...)
K2MnO4 + MnO2+O2 ?
KCl + O2 ?
3
2
2
2
b. Điều chế
Xem ảnh
Xem phim
B. OZON
CTPT O3
CTCT O = O ? O
1. Tính chất vật lý
* Chất khí màu xanh, có mùi xốc
* Ít tan trong nước (gấp 15 lần oxy)
Xem phim
O3 + KI + H2O ?
O2 + KI + H2O ?
- O3 oxy hóa được nhiều kim loại ngay ở t0 thường
O3 + Ag ?
O2 + Ag ? (ở điều kiện thường)
- O3 oxy hóa được nhiều phi kim và hợp chất khác
O3 + S + H2O ? H2SO4
* Kết luận: O3 có tính oxy hóa mạnh hơn O2
2. Tính chất hóa học
* O3 kém bền, dễ phân hủy: O3? O2 + [O]
O2? + KOH + I2
Ag2O + O2?
0
0
0
-1
-2
0
2
2
0
0
+1 -2
* Tính oxy hóa mạnh:
- Đẩy được I2 ra khỏi dd KI
Xem hình
3. Ứng dụng
Xem ảnh
* Ngăn cản tia tử ngoại, bảo vệ trái đất
* Làm sạch không khí, khử trùng
* Tẩy trắng
1. Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các khí sau:
Hiđroclorua, cacbonic, oxy, ozon
* Dùng quỳ tím ẩm
* Dd Ca(OH)2
* Dd KI/hồ tinh bột
Củng cố
2. Vì sao giấy quỳ tím tẩm ướt ngả xanh khi gặp ozon trong dung dịch KI ? Giải thích. Viết phương trình.
Do trong dung dịch có KOH
O3 + 2 KI + H2O ? I2 + O2 + KOH
DẶN DÒ
Tìm hiểu trước bài sẽ học : Lưu huỳnh
Bài tập về nhà:
Bài 4, bài 5 trang 92 - SGK
Bài 1, bài2, bài 3 trang 79 - SBT
Xin chân thành cảm ơn !
Duy trì sự sống
Nhiên liệu trong công nghiệp
NGUỒN SỐNG CỦA CON NGƯỜI
Trở về
Nguồn cung cấp O2 tự nhiên
Sơ đồ chưng cất phân đoạn không khí lỏng
(trong công nghiệp)
N2: tos = -196oC
O2: tos = -183oC
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Trở về
Hình thành và phân hủy O3
Trở về
3. O3 bị mất do phản ứng của nguyên tử O với nhau hoặc với khí ga như chlorine (CHẬM)
Các phân tử O2 bị phân quang tạo thành 2 nguyên tử O (CHẬM)
2. Các nguyên tử O3 và O liên tục được hoán chuyển khi tia cực tím mặt trời phân hủy O3 và nguyên tử O phản ứng với phân tử O2 khác (NHANH)
Quá trình hoán chuyển này chuyển bức xạ cực tím thành năng lượng nhiệt, làm bầu khí quyển nóng lên
MẶT TRỜI
Ngăn cản tia tử ngoại, bảo vệ trái đất
LÁ CHẮN ÔZÔN
TIA CỰC TÍM
TRÁI ĐẤT
Tiếp xúc với tia tử ngoại
Tiếp xúc với tia tử ngoại
TIẾP XÚC VỚI TIA TỬ NGOẠI
KHÔNG TIẾP XÚC VỚI TIA TỬ NGOẠI
Trở về
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Ninh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)