Bài 29. Oxi - Ozon
Chia sẻ bởi La Văn Thiện |
Ngày 10/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Oxi - Ozon thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
A. OXI
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO:
- Nguyên tố oxi có số hiệu nguyên tử là 8, nhóm VIA, chu kì 2
- Cấu hình electron: 1s22s22p4, lớp ngoài cùng có 6e
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO:
Công thức phân tử: O2
Công thức cấu tạo: O = O
- Oxi hóa lỏng ở -1830C và tan ít trong nước
- Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt)
2. Tác dụng với phi kim (trừ halogen)
3. Tác dụng với hợp chất
Nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e oxi có tính oxi hóa mạnh
1. Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt)
2. Tác dụng với phi kim (trừ halogen)
3. Tác dụng với hợp chất
IV. ỨNG DỤNG:
Biểu đồ tỉ lệ phần trăm về ứng dụng của Oxi trong đời sống và sản xuất
Oxi theo các mạch máu nuôi dưỡng cơ thể
Chu trình của oxi trong tự nhiên
Cung cấp oxi cho bệnh nhân khó thở
Thợ lặn dùng bình Oxi để thở được dưới nước
Oxi dùng làm thuốc nổ nhiên liệu cho tên lửa
Hàn cắt kim loại
Thổi oxi vào lò luyện thép
V. ĐIỀU CHẾ:
1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Phân hủy những chất giàu oxi và ít bền với nhiệt như KMnO4, KClO3, …
2. Sản xuất oxi trong công nghiệp
a. Từ không khí:
Không khí
Không khí khô không có CO2
Loại bỏ CO2 (cho KK đi qua dd NaOH)
Loại bỏ hơi
nước ở -25oC
Làm lạnh KK ở P = 200 atm
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Không khí láng
Chưng cất phân đoạn
N2
Nhiệt độ sôi
- 196oC
Ar
- 186oC
O2
- 183oC
b. Từ nước:
B. OZON
I. TÍNH CHẤT:
Tính chất vật lý :
- Ozon là chất khí, màu xanh nhạt, mùi đặc trưng.
- Tan trong nước nhiều hơn so với oxi
2. Tính chất hoá học :
- O3 oxi hoá được kim loại bạc ở điều kiện thường (O2 không thể oxi hoá được bạc):
Thí dụ : 2Ag + O3 Ag2O + O2
- Tính oxi hoá rất mạnh và mạnh hơn oxi
Ozone O3 có ở đâu?
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN:
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN:
Hình thành trong khí quyển khi có sự phóng điện
- Một lượng nhỏ Ozon được sinh ra do sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ như nhựa thông, rong biển.
- Ở tầng cao ozon được hình thành do tia tử ngoại:
Lỗ hổng tầng ozone thường xuất hiện vào tháng 8 và đạt mức lớn nhất vào cuối tháng 9 hằng năm ở Nam Cực, trung bình tới 10 triệu dặm vuông (một dặm = 1,6 km); đặc biệt năm 2003 đạt 11,2 triệu dặm vuông.
Khói mù quang hoá bao phủ thành phố
Ung thư da
Tiếp xúc với tia tử ngoại
Không Tiếp xúc với tia tử ngoại
Không khí chứa một lượng rất nhỏ ozon (dưới 10 -6 % theo thể tích) làm cho không khí trong lành.
Với một lượng lớn sẽ là độc hại với con người.
III. ỨNG DỤNG
III. ỨNG DỤNG
O3
Ozon dùng chữa bệnh
(chữa sâu răng..)
Ozon dùng để bảo quản hoa quả, khử trùng nước ăn, khử mùi..
Làm cho không khí trong lành
Sát trùng nước
Câu 2:
Chất nào sau đây không tác dụng được với oxi: H2; CO; Fe; Au; Cl2; C
A. C, Cl2.
B. CO, Cl2.
C. Au, Cl2.
D. H2, Cl2.
Câu 4 : Hãy chọn câu đúng :
A. Ozon là chất lỏng màu xanh nhạt, mùi đặc trưng.
B. Ozon không oxi hoá Ag ở nhiệt độ thường.
C. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh nhưng oxi có tính oxi hoá mạnh hơn ozon.
D. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh nhưng ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.
M
E
C
O
H
U
H
O
Y
A
E
E
M
E
C
O
H
U
H
O
Y
A
Câu 1 :Tính chất hoá hoc cơ bản của khí oxi và ozon là gì ?
1
Câu 2 :Ozon tập trung nhiều ở lớp ……….. trên cao,
hấp thụ tia tử ngoại, bảo vệ cuộc sống trên trái đất
2
4
3
Câu 3 : Mức độ oxi hoá của ozon như thế nào so với oxi?
Câu 4 :Hợp chất có chứa oxi của Clo dùng để điều
chế oxi trong PTN?
Y
TÌM Ô CHỮ
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO:
- Nguyên tố oxi có số hiệu nguyên tử là 8, nhóm VIA, chu kì 2
- Cấu hình electron: 1s22s22p4, lớp ngoài cùng có 6e
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO:
Công thức phân tử: O2
Công thức cấu tạo: O = O
- Oxi hóa lỏng ở -1830C và tan ít trong nước
- Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt)
2. Tác dụng với phi kim (trừ halogen)
3. Tác dụng với hợp chất
Nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e oxi có tính oxi hóa mạnh
1. Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt)
2. Tác dụng với phi kim (trừ halogen)
3. Tác dụng với hợp chất
IV. ỨNG DỤNG:
Biểu đồ tỉ lệ phần trăm về ứng dụng của Oxi trong đời sống và sản xuất
Oxi theo các mạch máu nuôi dưỡng cơ thể
Chu trình của oxi trong tự nhiên
Cung cấp oxi cho bệnh nhân khó thở
Thợ lặn dùng bình Oxi để thở được dưới nước
Oxi dùng làm thuốc nổ nhiên liệu cho tên lửa
Hàn cắt kim loại
Thổi oxi vào lò luyện thép
V. ĐIỀU CHẾ:
1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Phân hủy những chất giàu oxi và ít bền với nhiệt như KMnO4, KClO3, …
2. Sản xuất oxi trong công nghiệp
a. Từ không khí:
Không khí
Không khí khô không có CO2
Loại bỏ CO2 (cho KK đi qua dd NaOH)
Loại bỏ hơi
nước ở -25oC
Làm lạnh KK ở P = 200 atm
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Không khí láng
Chưng cất phân đoạn
N2
Nhiệt độ sôi
- 196oC
Ar
- 186oC
O2
- 183oC
b. Từ nước:
B. OZON
I. TÍNH CHẤT:
Tính chất vật lý :
- Ozon là chất khí, màu xanh nhạt, mùi đặc trưng.
- Tan trong nước nhiều hơn so với oxi
2. Tính chất hoá học :
- O3 oxi hoá được kim loại bạc ở điều kiện thường (O2 không thể oxi hoá được bạc):
Thí dụ : 2Ag + O3 Ag2O + O2
- Tính oxi hoá rất mạnh và mạnh hơn oxi
Ozone O3 có ở đâu?
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN:
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN:
Hình thành trong khí quyển khi có sự phóng điện
- Một lượng nhỏ Ozon được sinh ra do sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ như nhựa thông, rong biển.
- Ở tầng cao ozon được hình thành do tia tử ngoại:
Lỗ hổng tầng ozone thường xuất hiện vào tháng 8 và đạt mức lớn nhất vào cuối tháng 9 hằng năm ở Nam Cực, trung bình tới 10 triệu dặm vuông (một dặm = 1,6 km); đặc biệt năm 2003 đạt 11,2 triệu dặm vuông.
Khói mù quang hoá bao phủ thành phố
Ung thư da
Tiếp xúc với tia tử ngoại
Không Tiếp xúc với tia tử ngoại
Không khí chứa một lượng rất nhỏ ozon (dưới 10 -6 % theo thể tích) làm cho không khí trong lành.
Với một lượng lớn sẽ là độc hại với con người.
III. ỨNG DỤNG
III. ỨNG DỤNG
O3
Ozon dùng chữa bệnh
(chữa sâu răng..)
Ozon dùng để bảo quản hoa quả, khử trùng nước ăn, khử mùi..
Làm cho không khí trong lành
Sát trùng nước
Câu 2:
Chất nào sau đây không tác dụng được với oxi: H2; CO; Fe; Au; Cl2; C
A. C, Cl2.
B. CO, Cl2.
C. Au, Cl2.
D. H2, Cl2.
Câu 4 : Hãy chọn câu đúng :
A. Ozon là chất lỏng màu xanh nhạt, mùi đặc trưng.
B. Ozon không oxi hoá Ag ở nhiệt độ thường.
C. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh nhưng oxi có tính oxi hoá mạnh hơn ozon.
D. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh nhưng ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.
M
E
C
O
H
U
H
O
Y
A
E
E
M
E
C
O
H
U
H
O
Y
A
Câu 1 :Tính chất hoá hoc cơ bản của khí oxi và ozon là gì ?
1
Câu 2 :Ozon tập trung nhiều ở lớp ……….. trên cao,
hấp thụ tia tử ngoại, bảo vệ cuộc sống trên trái đất
2
4
3
Câu 3 : Mức độ oxi hoá của ozon như thế nào so với oxi?
Câu 4 :Hợp chất có chứa oxi của Clo dùng để điều
chế oxi trong PTN?
Y
TÌM Ô CHỮ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: La Văn Thiện
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)