Bài 29. Oxi - Ozon
Chia sẻ bởi Phan Hoài Thanh |
Ngày 10/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Oxi - Ozon thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Cho nguyên tử A có Z=8
Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn
Phân tử của nguyên tử A tồn tại dưới dạng nào ? Hãy mô tả sự hình thành phân tử đó
Hãy dự đoán khả năng thể hiện tính chất hoá học của A
Cấu hình electron : 1s22s22p4
Thuộc chu kì 2 vì có 2 lớp electron. Thuộc nhóm VIA vì là nguyên tố p có 6 electron hoá trị
Phân tử của nguyên tử oxi tồn tại dưới dạng hai nguyên tử và liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị không có cực
O = O
Có 6 electron hoá trị nên xu hướng dễ nhận thêm 2 electron
Có tính oxi hoá mạnh
I. Vị trí và
Cấu tạo
I. Vị trí và
Cấu tạo
II. Tính chất
vật lí
Chất khí không màu, không mùi, không vị
Hơi nặng hơn không khí
Tan ít trong nước
Hoá lỏng ở -1830C, oxi lỏng có màu xanh da trời và bị nam châm hút
Có 3 đồng vị : 16O, 17O và 18O
I. Vị trí và
Cấu tạo
II. Tính chất
vật lí
III. Tính chất
hoá học
Có 6 electron hoá trị và độ âm điện lớn thứ 2 chỉ sau flo nên dễ nhận thêm 2 electron nên có tính oxi hoá mạnh.
Lúc đó nó có số oxi hoá là -2, ngoài ra còn có số oxi hoá +2 trong hợp chất OF2
I. Vị trí và
Cấu tạo
II. Tính chất
vật lí
III. Tính chất
hoá học
1. Với kim loại
1. Với kim loại
Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au, Ag và Pt
I. Vị trí và
Cấu tạo
II. Tính chất
vật lí
III. Tính chất
hoá học
1. Với kim loại
2. Với phi kim
Tác dụng với một số phi kim
2. Với phi kim
I. Vị trí và
Cấu tạo
II. Tính chất
vật lí
III. Tính chất
hoá học
1. Với kim loại
3. Với một số chất khử khác
Tác dụng với một số hợp chất có tính khử khác như CO, H2S, NH3…
3. Với một số
chất khử khác
2. Với phi kim
I. Vị trí và
Cấu tạo
II. Tính chất
vật lí
III. Tính chất
hoá học
1. Với kim loại
3. Với một số
chất khử khác
2. Với phi kim
IV. ứng dụng
Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn
Phân tử của nguyên tử A tồn tại dưới dạng nào ? Hãy mô tả sự hình thành phân tử đó
Hãy dự đoán khả năng thể hiện tính chất hoá học của A
Cấu hình electron : 1s22s22p4
Thuộc chu kì 2 vì có 2 lớp electron. Thuộc nhóm VIA vì là nguyên tố p có 6 electron hoá trị
Phân tử của nguyên tử oxi tồn tại dưới dạng hai nguyên tử và liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị không có cực
O = O
Có 6 electron hoá trị nên xu hướng dễ nhận thêm 2 electron
Có tính oxi hoá mạnh
I. Vị trí và
Cấu tạo
I. Vị trí và
Cấu tạo
II. Tính chất
vật lí
Chất khí không màu, không mùi, không vị
Hơi nặng hơn không khí
Tan ít trong nước
Hoá lỏng ở -1830C, oxi lỏng có màu xanh da trời và bị nam châm hút
Có 3 đồng vị : 16O, 17O và 18O
I. Vị trí và
Cấu tạo
II. Tính chất
vật lí
III. Tính chất
hoá học
Có 6 electron hoá trị và độ âm điện lớn thứ 2 chỉ sau flo nên dễ nhận thêm 2 electron nên có tính oxi hoá mạnh.
Lúc đó nó có số oxi hoá là -2, ngoài ra còn có số oxi hoá +2 trong hợp chất OF2
I. Vị trí và
Cấu tạo
II. Tính chất
vật lí
III. Tính chất
hoá học
1. Với kim loại
1. Với kim loại
Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au, Ag và Pt
I. Vị trí và
Cấu tạo
II. Tính chất
vật lí
III. Tính chất
hoá học
1. Với kim loại
2. Với phi kim
Tác dụng với một số phi kim
2. Với phi kim
I. Vị trí và
Cấu tạo
II. Tính chất
vật lí
III. Tính chất
hoá học
1. Với kim loại
3. Với một số chất khử khác
Tác dụng với một số hợp chất có tính khử khác như CO, H2S, NH3…
3. Với một số
chất khử khác
2. Với phi kim
I. Vị trí và
Cấu tạo
II. Tính chất
vật lí
III. Tính chất
hoá học
1. Với kim loại
3. Với một số
chất khử khác
2. Với phi kim
IV. ứng dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Hoài Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)