Bài 29. Oxi - Ozon

Chia sẻ bởi Phạm Thị Bé | Ngày 10/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Oxi - Ozon thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TIỀN GIANG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DƯỠNG ĐIỀM
Bài 29
oxi - ozon
Giáo viên
PHẠM THỊ BÉ
Số thứ tự:
VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO:
VIA
8,
2,
O(Z=8)
1s22s22p4:
CTPT
CTCT
A. OXI:
Nhóm:
Chu kỳ:
O2
O=O
TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí.
Khí oxi tan ít trong nước.
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Từ cấu hình electron và độ âm điện của oxi là 3.44chỉ kém flo là 3.98 => Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động, có tính oxi hoá mạnh, số oxi hoá trong hợp chất là -2.
2Mg + O2 to 2MgO
Tác dụng với kim loại
(Trừ Au, Ag, Pt)
3Fe + 2O2 to Fe3O4
4Na + O2 to 2 Na2O
=> tạo oxit kim loại
C + O2
Tác dụng với phi Kim
(Trừ Halogen)
C2H5OH + O2
Tác dụng với hợp chất:
Oxi tác dụng với nhiều hợp chất (vô cơ, hữu cơ) có tính khử.
CO2
S + O2
SO2
CO2 + H2O
CO + O2
CO2
to
to
to
to
=> tạo oxit phi kim
Vai trò quan trọng đối với đời sống con người và động vật (sự hô hấp)
Vai trò quan trọng trong các lĩnh vực: công nghiệp, luyện gang thép, y học, vũ trụ, hàn cắt kim loại,…(sự cháy)
ỨNG DỤNG:
ĐIỀU CHẾ:
Trong phòng thí nghiệm:
Nguyên tắc: Phân huỷ những hợp chất giàu oxi và dễ bị nhiệt phân huỷ như: KMnO4, KClO3,…
KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
KClO3
KCl + O2
Trong công nghiệp:
Không khí
1. Hoá lỏng
2. Chưng cất phân đoạn
Điện phân nước: H2O
đp
H2SO4 hoặc NaOH
O2
H2 + 1/2O2
to
to
2
2
2
3
Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu
Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp
Dùng trong quá trình tổng hợp tơ sợ hoá học
Dùng trong ngành sản xuất chất dẻo, sơn màu
Chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm
Chế biến dầu mỏ
Những ứng dụng nào sau đây không phải là của H2SO4?
Ứng dụng:
Dùng tẩy trắng dầu ăn
Là chất khử quan trọng cho các phản ứng tổng hợp chất hữu cơ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Bé
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)