Bài 29. Oxi - Ozon
Chia sẻ bởi Bùi Thanh Long |
Ngày 10/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Oxi - Ozon thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
BÀI THI KẾT THÚC MÔN HỌC TIN HỌC ỨNG DỤNG
Bài 29: OXI OZON
( Chương trình chuẩn 2 tiết)
Giảng viên hướng dẫn: Cô TRANG THỊ LÂN
Cô PHƯƠNG NGỌC THUỶ
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ MỸ CHÂU
Lớp Hoá 3A - STT: 10 - MSSV: K32.201.010
Đố bạn tất cả đều cần gì để duy trì sự sống???
Bài 29
Oxi- Ozon
A. OXI
I. Vị trí-cấu tạo
II. Tính chất vật lí
III. Tính chất hoá học
IV. Ứng dụng và điều chế
Oxi
Số hiệu nguyên tử?
Z= 8
Cấu hình electron?
1s22s22p4
VIA
2
6
I. Vị trí-cấu tạo
→ Một phân tử O2 có 2 liên kết cộng hoá trị không cực.
Oxi có 2 electron độc thân, dễ dàng tham gia tạo 2 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
Công thức electron của 1 nguyên tử Oxi
Công thức electron của 1 phân tử Oxi
II. Tính chất vật lý:
Tan rất ít trong nước
32/29
Không mùi, không vị
Không màu
Thể khí
Oxi
-1830C
Màu của oxi lỏng
III. Tính chất hoá học
Oxi có tính oxi hoá rất mạnh, là 1 phi kim điển hình
Oxi có độ âm điện lớn ( 3,44)
Cần nhận thêm 2e để đạt cấu hình bền
Oxi có số oxi hoá là -2 trong hầu hết các hợp chât, trừ hợp chất với Flo
Oxi
1. Oxi tác dụng với kim loại
Oxi tác dụng với hầu hết kim loại trừ Au và Pt.
Do phản ứng toả nhiều nhiệt làm nóng chảy phần dây sắt chưa tác dụng với Oxi
0
0
+8/3
-2
2
3
Mg cháy sáng trong Oxi
Phản ứng có ánh sáng chói và toả nhiều nhiệt
Số oxi hoá của oxi thay đổi từ 0 thành -2, oxi có tính oxi hoá mạnh.
Phương trình phản ứng Mg tác dụng với Oxi
0
0
+2
-2
Oxi tác dụng với phi kim
Oxi tác dụng với hầu hết các phi kim trừ các halogen.
Mẩu than cháy sáng trong bình chứa khí Oxi.
0
0
+2
+4
Oxi tác dụng với hợp chất
Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
0
-2
+2
-2
2
2
2
3
2
0
-2
-2
+4
+4
III. Ứng dụng và điều chế
Oxi
55%
25%
10%
5%
5%
Vai trò sinh học của oxi:
Oxi có ý nghĩa to lớn về mặt sinh học:
Động vật máu nóng sẽ chết sau vài phút nếu không có oxi.
Động vật máu lạnh kém nhạy hơn, nhưng cũng không sống được nếu thiếu oxi.
Chỉ có một số ít sinh vật bậc thấp có thể tồn tại mà không cần đến oxi( sinh vật yếm khí, một số vi khuẩn…)
2. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm:
2
Có thể thu khí O2 bằng phương pháp dời chỗ không khí, vì Oxi nặng hơn không khí.
Cách làm đúng
Cách làm sai
Khí O2
Khí O2
Nguyên tắc : nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và không bền với nhiệt (KClO3, KMnO4 …)
2
2
3
Trong công nghiệp:
a. Từ không khí:
Điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Không khí
- 196°
- 186°
- 183°
lo¹i (CO2 , h¬i níc)
Lµm l¹nh dãi P = 200 atm
Chưng cất phân đoạn
Điện phân nước có hòa tan H2SO4 hoặc NaOH để tăng tính dẫn điện
b. Từ nước:
Thu khí O2
Thu khí H2
2
2
Tính chất vật lý
Ozon trong tự nhiên
Ứng dụng
Tính chất hoá học
I. Tính chất vật lý:
→ Ozon là 1 dạng thù hình của oxi.
Là những dạng đơn chất khác nhau của một nguyên tố được gọi là dạng thù hình.
Điều kiện thường ở thể khí, màu xanh nhạt, mùi đặc trưng.
Tan nhiều trong nước hơn oxi.
II. Tính chất hoá học:
Ozon cũng có tính oxi hoá mạnh.
Chỉ có khí ozon làm dd KI chuyển từ không màu thành vàng nâu.
Chất sinh ra là I2 làm hồ tinh bột hoá xanh
0
-1
0
0
-2
2
2
Ở điều kiện thường:
Không xảy ra
Phản ứng này được dùng để nhận biết Ozon
+
+
O2
III. Trạng thái tự nhiên
Trong khí quyển: Ozon được tạo thành do sự phóng điện (tia chớp, sét)…
Trên mặt đất: Ozon sinh ra khi phân hủy hợp chất hữu cơ
Tầng ozon được hình thành do tia tử ngoại của Mặt trời chuyển hóa các phân tử oxi thành ozon.
20 - 30km
Ozon được hình thành ở tầng bình lưu.
Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại bảo vệ sự sống trên Trái Đất
III. Ứng dụng
Tầng Ozon kêu cứu
Củng cố bài
Câu 1
Hãy chọn phát biểu đúng về Oxi và Ozon
A. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau
B. Oxi và ozon đều có số proton và notron giống nhau trong phân tử.
C. Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố Oxi
D. Cả Oxi và ozon đều tác dụng với Ag và KI ở nhiệt độ thường.
Câu 2
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về khả năng phản ứng của Oxi?
B. Oxi phản ứng trực tiếp với hầu hết kim loại
A. Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim.
C. Oxi tham gia vào quá trình cháy, gỉ, hô hấp.
D. Những phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng oxi hoá khử
Khi tham gia phản ứng nguyên tử Oxi dễ dàng …......…….electron. Oxi là nguyên tố……………. hoạt động hoá học mạnh, có tính………………mạnh. Trong các hợp chất, oxi có số oxi hoá là…………….,trừ hợp chất với………………
nhận 2
phi kim
Flo
-2
oxi hoá
Dd vẩn đục
Dd Ca(OH)2
Cháy sáng
Tàn đóm đỏ
Dd xanh
Dd KI có hồ tinh bột
Màu vàng
k
Màu sắc
CO2
O3
HCl
Cl2
O2
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
Nhờ bảo quản bằng nước ozon, mận Bắc Hà - Lào Cai, Cam Hà Giang đã được bảo quản tốt hơn. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày?
Câu 5
A. . Ozon là một khí độc
B. Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi
C. Ozon có tính chất oxi hóa mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi
D. Ozon có tính tẩy màu
Dặn dò
Làm các bài tập trong sách giáo khoa số 1, 2, 3, 4 , 5 và 6.
Học bài Oxi - Ozon.
Chuẩn bị trước bài Lưu huỳnh.
Bài 29: OXI OZON
( Chương trình chuẩn 2 tiết)
Giảng viên hướng dẫn: Cô TRANG THỊ LÂN
Cô PHƯƠNG NGỌC THUỶ
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ MỸ CHÂU
Lớp Hoá 3A - STT: 10 - MSSV: K32.201.010
Đố bạn tất cả đều cần gì để duy trì sự sống???
Bài 29
Oxi- Ozon
A. OXI
I. Vị trí-cấu tạo
II. Tính chất vật lí
III. Tính chất hoá học
IV. Ứng dụng và điều chế
Oxi
Số hiệu nguyên tử?
Z= 8
Cấu hình electron?
1s22s22p4
VIA
2
6
I. Vị trí-cấu tạo
→ Một phân tử O2 có 2 liên kết cộng hoá trị không cực.
Oxi có 2 electron độc thân, dễ dàng tham gia tạo 2 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
Công thức electron của 1 nguyên tử Oxi
Công thức electron của 1 phân tử Oxi
II. Tính chất vật lý:
Tan rất ít trong nước
32/29
Không mùi, không vị
Không màu
Thể khí
Oxi
-1830C
Màu của oxi lỏng
III. Tính chất hoá học
Oxi có tính oxi hoá rất mạnh, là 1 phi kim điển hình
Oxi có độ âm điện lớn ( 3,44)
Cần nhận thêm 2e để đạt cấu hình bền
Oxi có số oxi hoá là -2 trong hầu hết các hợp chât, trừ hợp chất với Flo
Oxi
1. Oxi tác dụng với kim loại
Oxi tác dụng với hầu hết kim loại trừ Au và Pt.
Do phản ứng toả nhiều nhiệt làm nóng chảy phần dây sắt chưa tác dụng với Oxi
0
0
+8/3
-2
2
3
Mg cháy sáng trong Oxi
Phản ứng có ánh sáng chói và toả nhiều nhiệt
Số oxi hoá của oxi thay đổi từ 0 thành -2, oxi có tính oxi hoá mạnh.
Phương trình phản ứng Mg tác dụng với Oxi
0
0
+2
-2
Oxi tác dụng với phi kim
Oxi tác dụng với hầu hết các phi kim trừ các halogen.
Mẩu than cháy sáng trong bình chứa khí Oxi.
0
0
+2
+4
Oxi tác dụng với hợp chất
Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
0
-2
+2
-2
2
2
2
3
2
0
-2
-2
+4
+4
III. Ứng dụng và điều chế
Oxi
55%
25%
10%
5%
5%
Vai trò sinh học của oxi:
Oxi có ý nghĩa to lớn về mặt sinh học:
Động vật máu nóng sẽ chết sau vài phút nếu không có oxi.
Động vật máu lạnh kém nhạy hơn, nhưng cũng không sống được nếu thiếu oxi.
Chỉ có một số ít sinh vật bậc thấp có thể tồn tại mà không cần đến oxi( sinh vật yếm khí, một số vi khuẩn…)
2. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm:
2
Có thể thu khí O2 bằng phương pháp dời chỗ không khí, vì Oxi nặng hơn không khí.
Cách làm đúng
Cách làm sai
Khí O2
Khí O2
Nguyên tắc : nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và không bền với nhiệt (KClO3, KMnO4 …)
2
2
3
Trong công nghiệp:
a. Từ không khí:
Điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Không khí
- 196°
- 186°
- 183°
lo¹i (CO2 , h¬i níc)
Lµm l¹nh dãi P = 200 atm
Chưng cất phân đoạn
Điện phân nước có hòa tan H2SO4 hoặc NaOH để tăng tính dẫn điện
b. Từ nước:
Thu khí O2
Thu khí H2
2
2
Tính chất vật lý
Ozon trong tự nhiên
Ứng dụng
Tính chất hoá học
I. Tính chất vật lý:
→ Ozon là 1 dạng thù hình của oxi.
Là những dạng đơn chất khác nhau của một nguyên tố được gọi là dạng thù hình.
Điều kiện thường ở thể khí, màu xanh nhạt, mùi đặc trưng.
Tan nhiều trong nước hơn oxi.
II. Tính chất hoá học:
Ozon cũng có tính oxi hoá mạnh.
Chỉ có khí ozon làm dd KI chuyển từ không màu thành vàng nâu.
Chất sinh ra là I2 làm hồ tinh bột hoá xanh
0
-1
0
0
-2
2
2
Ở điều kiện thường:
Không xảy ra
Phản ứng này được dùng để nhận biết Ozon
+
+
O2
III. Trạng thái tự nhiên
Trong khí quyển: Ozon được tạo thành do sự phóng điện (tia chớp, sét)…
Trên mặt đất: Ozon sinh ra khi phân hủy hợp chất hữu cơ
Tầng ozon được hình thành do tia tử ngoại của Mặt trời chuyển hóa các phân tử oxi thành ozon.
20 - 30km
Ozon được hình thành ở tầng bình lưu.
Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại bảo vệ sự sống trên Trái Đất
III. Ứng dụng
Tầng Ozon kêu cứu
Củng cố bài
Câu 1
Hãy chọn phát biểu đúng về Oxi và Ozon
A. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau
B. Oxi và ozon đều có số proton và notron giống nhau trong phân tử.
C. Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố Oxi
D. Cả Oxi và ozon đều tác dụng với Ag và KI ở nhiệt độ thường.
Câu 2
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về khả năng phản ứng của Oxi?
B. Oxi phản ứng trực tiếp với hầu hết kim loại
A. Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim.
C. Oxi tham gia vào quá trình cháy, gỉ, hô hấp.
D. Những phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng oxi hoá khử
Khi tham gia phản ứng nguyên tử Oxi dễ dàng …......…….electron. Oxi là nguyên tố……………. hoạt động hoá học mạnh, có tính………………mạnh. Trong các hợp chất, oxi có số oxi hoá là…………….,trừ hợp chất với………………
nhận 2
phi kim
Flo
-2
oxi hoá
Dd vẩn đục
Dd Ca(OH)2
Cháy sáng
Tàn đóm đỏ
Dd xanh
Dd KI có hồ tinh bột
Màu vàng
k
Màu sắc
CO2
O3
HCl
Cl2
O2
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
Nhờ bảo quản bằng nước ozon, mận Bắc Hà - Lào Cai, Cam Hà Giang đã được bảo quản tốt hơn. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày?
Câu 5
A. . Ozon là một khí độc
B. Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi
C. Ozon có tính chất oxi hóa mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi
D. Ozon có tính tẩy màu
Dặn dò
Làm các bài tập trong sách giáo khoa số 1, 2, 3, 4 , 5 và 6.
Học bài Oxi - Ozon.
Chuẩn bị trước bài Lưu huỳnh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thanh Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)