Bài 29. Oxi - Ozon
Chia sẻ bởi Bùi Thanh Long |
Ngày 10/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Oxi - Ozon thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Tính chất hoá học cơ bản của khí oxi và ozon là gì?
Phuơng pháp điều chế khí oxi, vai trò của khí oxi đối với đời sống và sản xuất như thế nào?
Ảnh huởng của khí ozon đến đời sống trên Trái Đất như thế nào?
Tiết 45
OXI - OZON
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
OXI
Giới thiệu sơ lược
Vị trí và cấu tạo
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Điều chế
OZON
Tính chất vật lí
Tính chất hoá học
Ozon trong tự nhiên
Ứng dụng
Oxi được Priestly tìm ra ngày 1 tháng 8 năm 1774 (nhiệt phân HgO).
Oxi cũng được Scheele tìm ra bằng cách nhiệt phân NaNO3.
Giới thiệu sơ lược
Oxi được Lavoisier đặt tên vào năm 1774.
Ông cũng giải thích quá trình đốt cháy là phản ứng với oxi(1777).
Giới thiệu sơ lược
Cấu hình electron của O
I. Vị trí và cấu tạo
A. OXI
1s22s22p4
Sự hình thành phân tử khí O2
Công thức phân tử: O2
II. Lý tính
Là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
Nhiệt độ hoá lỏng -1830C.
Độ tan S = 0,0043g/100g H2O
Ít tan trong nước.
Nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.
O + 2e O2-
Độ âm điện lớn O(3,44), chỉ nhỏ hơn F(3,98).
Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh.
VI. Hóa tính
1. Tác dụng với kim loại
Na + O2
Na2O
2
4
0
0
+1
-2
2. Tác dụng với phi kim
P + O2
P2O5
2
4
0
0
+5
-2
5
CO2+ H2O
3.Tác dụng với hợp chất
CO + O2
CO2
2
+2
0
+4
-2
2
C2H5OH + O2
3
-2
0
+4
-2
2
3
V. Ứng dụng
Dùng trong công nghiệp luyện kim
Dùng làm nhiên liệu cho tên lửa
Dùng hàn, cắt kim loại
Dùng cho sự hô hấp
Mỗi ngày con người cần 20-30 m3 không khí để thở.
Cần trồng nhiều cây xanh và bảo vệ rừng.
Sơ đồ ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất
VI. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
Nguyên tắc điều chế: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt như: KClO3, KMnO4, H2O2…
VI. Điều chế
2. Trong công nghiệp
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Điện phân nước (có hòa tan một ít H2SO4 hoặc NaOH để tăng tính dẫn điện của nước).
Màu xanh nhạt, mùi đặc trưng
Hoá lỏng ở nhiệt độ -112oC
Độ tan 49ml/100ml H2O
Tan trong nuớc nhiều hơn oxi.
I. Tính chất vật lí
B. OZON
II. Tính chất hoá học
Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt)
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi
2Ag + O3 Ag2O + O2
III. Trạng thái tự nhiên
Ozon được hình thành ở tầng bình lưu.
III. Trạng thái tự nhiên
Tầng ozon được hình thành do tia tử ngoại của Mặt trời chuyển hóa các phân tử oxi thành ozon
III. Trạng thái tự nhiên
+
+
O2
Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại bảo vệ sự sống trên Trái Đất
IV. Ứng dụng
A
Củng cố
So sánh tinh chất hóa học của Oxi và Ozon? Chứng minh ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi?
Phiếu học tập số 1
A
Củng cố
Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt)
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi
2Ag + O3 Ag2O + O2
A
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau và xác định A, B, C.
O2
A
B
C
MgO
SO2
CO2
Củng cố
Phiếu học tập số 2
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Củng cố
DẶN DÒ
Làm các bài tập trong sách giáo khoa số 1, 2, 3, 4 , 5 và 6.
Học bài Oxi - Ozon.
Chuẩn bị trước bài Lưu huỳnh.
CHÚC CÁC EM
HỌC TẬP THẬT TỐT
Không khí
O2
Ar
N2
-183oC
-186oC
-196oC
-200oC
CO2 và H2O
Khí Oxi
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Tính chất hoá học cơ bản của khí oxi và ozon là gì?
Phuơng pháp điều chế khí oxi, vai trò của khí oxi đối với đời sống và sản xuất như thế nào?
Ảnh huởng của khí ozon đến đời sống trên Trái Đất như thế nào?
Tiết 45
OXI - OZON
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
OXI
Giới thiệu sơ lược
Vị trí và cấu tạo
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Điều chế
OZON
Tính chất vật lí
Tính chất hoá học
Ozon trong tự nhiên
Ứng dụng
Oxi được Priestly tìm ra ngày 1 tháng 8 năm 1774 (nhiệt phân HgO).
Oxi cũng được Scheele tìm ra bằng cách nhiệt phân NaNO3.
Giới thiệu sơ lược
Oxi được Lavoisier đặt tên vào năm 1774.
Ông cũng giải thích quá trình đốt cháy là phản ứng với oxi(1777).
Giới thiệu sơ lược
Cấu hình electron của O
I. Vị trí và cấu tạo
A. OXI
1s22s22p4
Sự hình thành phân tử khí O2
Công thức phân tử: O2
II. Lý tính
Là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
Nhiệt độ hoá lỏng -1830C.
Độ tan S = 0,0043g/100g H2O
Ít tan trong nước.
Nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.
O + 2e O2-
Độ âm điện lớn O(3,44), chỉ nhỏ hơn F(3,98).
Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh.
VI. Hóa tính
1. Tác dụng với kim loại
Na + O2
Na2O
2
4
0
0
+1
-2
2. Tác dụng với phi kim
P + O2
P2O5
2
4
0
0
+5
-2
5
CO2+ H2O
3.Tác dụng với hợp chất
CO + O2
CO2
2
+2
0
+4
-2
2
C2H5OH + O2
3
-2
0
+4
-2
2
3
V. Ứng dụng
Dùng trong công nghiệp luyện kim
Dùng làm nhiên liệu cho tên lửa
Dùng hàn, cắt kim loại
Dùng cho sự hô hấp
Mỗi ngày con người cần 20-30 m3 không khí để thở.
Cần trồng nhiều cây xanh và bảo vệ rừng.
Sơ đồ ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất
VI. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
Nguyên tắc điều chế: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt như: KClO3, KMnO4, H2O2…
VI. Điều chế
2. Trong công nghiệp
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Điện phân nước (có hòa tan một ít H2SO4 hoặc NaOH để tăng tính dẫn điện của nước).
Màu xanh nhạt, mùi đặc trưng
Hoá lỏng ở nhiệt độ -112oC
Độ tan 49ml/100ml H2O
Tan trong nuớc nhiều hơn oxi.
I. Tính chất vật lí
B. OZON
II. Tính chất hoá học
Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt)
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi
2Ag + O3 Ag2O + O2
III. Trạng thái tự nhiên
Ozon được hình thành ở tầng bình lưu.
III. Trạng thái tự nhiên
Tầng ozon được hình thành do tia tử ngoại của Mặt trời chuyển hóa các phân tử oxi thành ozon
III. Trạng thái tự nhiên
+
+
O2
Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại bảo vệ sự sống trên Trái Đất
IV. Ứng dụng
A
Củng cố
So sánh tinh chất hóa học của Oxi và Ozon? Chứng minh ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi?
Phiếu học tập số 1
A
Củng cố
Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt)
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi
2Ag + O3 Ag2O + O2
A
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau và xác định A, B, C.
O2
A
B
C
MgO
SO2
CO2
Củng cố
Phiếu học tập số 2
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Củng cố
DẶN DÒ
Làm các bài tập trong sách giáo khoa số 1, 2, 3, 4 , 5 và 6.
Học bài Oxi - Ozon.
Chuẩn bị trước bài Lưu huỳnh.
CHÚC CÁC EM
HỌC TẬP THẬT TỐT
Không khí
O2
Ar
N2
-183oC
-186oC
-196oC
-200oC
CO2 và H2O
Khí Oxi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thanh Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)