Bài 29. Oxi - Ozon
Chia sẻ bởi Lê Hoàng |
Ngày 10/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Oxi - Ozon thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG 6
OXI – LƯU HUỲNH
BÀI: 29
OXI - OZON
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Câu hỏi 1: Biết oxi có STT là 8, em hãy viết cấu hình electron của nguyên tử oxi và xác định vị trí (chu kì, phân nhóm, nhóm, số e lớp ngoài cùng) của chúng trong bảng HTTH ?
Câu hỏi 2: Quan sát bảng HTTH em hãy cho biết:
STT của nguyên tử oxi
Kí hiệu hoá học
Chu kì, phân nhóm, nhóm, số electron ở lớp ngoài cùng
Số thứ tự: 8
Kí hiệu hóa học: O
Cấu hình electron: 1s22s22p4
Chu kì 2, pnc nhóm VIA, có 6e lớp ngoài cùng
I. Vị trí và cấu tạo
a. Vị trí
b. Cấu tạo
Cấu hình electron: 1s22s22p4
Có 6e lớp ngoài cùng
Có 2 liên kết CHT không phân cực
CTCT: O = O
STT = ô = 8
Oxi thuộc phân nhóm chính nhóm VIA, chu kì 2
Câu hỏi 3: Quan sát đoạn video sau đây kết hợp SGK và kiến thức đã biết em hãy cho biết tính chất vật lý của oxi
II. Tính chất vật lý
Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
Nặng hơn không khí
Hóa lỏng ở -1830C
Tan ít trong nước:Ở 20oC áp suất 1atm, 1lít nước hòa tan được 31ml khí oxi.
III. Tinh chất hoá học
Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3.44), chỉ kém flo(3,98)
Khi tham gia phản ứng nguyên tử dễ nhận thêm 2e.
O + 2e → O2-
Trong hợp chất (trừ OF2; H2O2) oxi có số oxi hoá -2.
Suy ra: Oxi có tính oxi hóa mạnh
Oxi tác dụng với Na
Oxi tác dụng với Fe
Oxi tác dụng với S
Oxi tác dụng với C2H5OH
III. Tinh chất hoá học
Oxi có thể
tác dụng
được với
Kim loại (trừ Au, Pt,…)
Phi kim (trừ halogen)
Hợp chất
1. Tác dụng với kim loại (trừ Au ,Pt…)
2. Tác dụng với phi kim (trừ halogen)
3. Tác dụng với hợp chất
+2 -2 0 +4 -2
-2 0 +4 -2
0 0 +2 -2
0 0 +4 -2
0 0 +8/3 -2
0 0 +4 -2
IV. Ứng dụng
Quan sát những hình ảnh sau em hãy cho biết những ứng dụng của oxi trong đời sống ?
Túi oxi Bình oxi Bình dương khí
Hàn cắt kim loại Luyện gang Hô hấp
IV. Ứng dụng
Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của con người và động vật.
Đáp ứng nhu cầu cho các ngành công nghiệp.
V. Điều chế:
1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt.
Điều chế khí oxi bằng cách phân hủy KMnO4
Trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt.
2. Sản xuất oxi trong công nghiệp
a. Từ không khí:
Loại CO2 bằng dd NaOH
Loại H2O ở -25oC
Hóa lỏng không khí
Chưng cất phân đoạn
Thiết bị chưng cất phân đoạn oxi
b. Từ nước:
Sơ đồ bình điện phân nước
Oxi được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh.
Mỗi người mỗi ngày cần từ 20-30m3 không khí để thở. Vậy liệu có một ngày nào đó trên trái đất sẽ hết khí oxi không? Nếu không thì oxi được sinh ra như thế nào?
Chu trình chuyển hóa oxi trong tự nhiên.
Nhìn vào bức tranh này các em có suy nghĩ gì về vấn đề môi trường và tầm quan trọng của cây xanh?
I. Tính chất:
Ozon là dạng thù hình của oxi.
Khí ozon có màu xanh nhạt, mùi đặc trưng.
Hóa lỏng ở nhiệt độ -112oC.
Khí ozon tan trong nước gấp 15 lần khí oxi.
1. Tính chất vật lí:
2. Tính chất hóa học:
Ozon có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn oxi.
Ozon tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt,…), phi kim và nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Ở nhiệt độ thường:
II. Ozon trong tự nhiên:
Ozon được tạo thành trong khí quyển khi có sự phóng điện ( tia chớp, sét).
Trên mặt đất, ozon được sinh ra do sự oxi hóa một số chất hữu cơ.
Ozon tập trung ở lớp khí quyển trên cao, cách mặt đất từ 20- 30km.
Tầng ozon được hình thành là do tia tử ngoại của mặt trời chuyển hóa các phân tử oxi thành ozon.
III. Ứng dụng:
Không khí chứa một lượng nhỏ ozon (dưới phần triệu thể tích) có tác dụng làm cho không khí trong lành.
Nhưng với lượng lớn sẽ có hại cho con người.
Trong công nghiệp, người ta dùng ozon để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều vật phẩm khác…
Trong y học, ozon được dùng để chữa sâu răng.
Trong đời sống dùng ozon sát trùng nước sinh hoạt, bảo quản thực phẩm.
Tại sao người ta hay xây bệnh viện hay khu nghỉ dưỡng trong rừng thông?
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
OXI – LƯU HUỲNH
BÀI: 29
OXI - OZON
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Câu hỏi 1: Biết oxi có STT là 8, em hãy viết cấu hình electron của nguyên tử oxi và xác định vị trí (chu kì, phân nhóm, nhóm, số e lớp ngoài cùng) của chúng trong bảng HTTH ?
Câu hỏi 2: Quan sát bảng HTTH em hãy cho biết:
STT của nguyên tử oxi
Kí hiệu hoá học
Chu kì, phân nhóm, nhóm, số electron ở lớp ngoài cùng
Số thứ tự: 8
Kí hiệu hóa học: O
Cấu hình electron: 1s22s22p4
Chu kì 2, pnc nhóm VIA, có 6e lớp ngoài cùng
I. Vị trí và cấu tạo
a. Vị trí
b. Cấu tạo
Cấu hình electron: 1s22s22p4
Có 6e lớp ngoài cùng
Có 2 liên kết CHT không phân cực
CTCT: O = O
STT = ô = 8
Oxi thuộc phân nhóm chính nhóm VIA, chu kì 2
Câu hỏi 3: Quan sát đoạn video sau đây kết hợp SGK và kiến thức đã biết em hãy cho biết tính chất vật lý của oxi
II. Tính chất vật lý
Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
Nặng hơn không khí
Hóa lỏng ở -1830C
Tan ít trong nước:Ở 20oC áp suất 1atm, 1lít nước hòa tan được 31ml khí oxi.
III. Tinh chất hoá học
Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3.44), chỉ kém flo(3,98)
Khi tham gia phản ứng nguyên tử dễ nhận thêm 2e.
O + 2e → O2-
Trong hợp chất (trừ OF2; H2O2) oxi có số oxi hoá -2.
Suy ra: Oxi có tính oxi hóa mạnh
Oxi tác dụng với Na
Oxi tác dụng với Fe
Oxi tác dụng với S
Oxi tác dụng với C2H5OH
III. Tinh chất hoá học
Oxi có thể
tác dụng
được với
Kim loại (trừ Au, Pt,…)
Phi kim (trừ halogen)
Hợp chất
1. Tác dụng với kim loại (trừ Au ,Pt…)
2. Tác dụng với phi kim (trừ halogen)
3. Tác dụng với hợp chất
+2 -2 0 +4 -2
-2 0 +4 -2
0 0 +2 -2
0 0 +4 -2
0 0 +8/3 -2
0 0 +4 -2
IV. Ứng dụng
Quan sát những hình ảnh sau em hãy cho biết những ứng dụng của oxi trong đời sống ?
Túi oxi Bình oxi Bình dương khí
Hàn cắt kim loại Luyện gang Hô hấp
IV. Ứng dụng
Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của con người và động vật.
Đáp ứng nhu cầu cho các ngành công nghiệp.
V. Điều chế:
1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt.
Điều chế khí oxi bằng cách phân hủy KMnO4
Trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt.
2. Sản xuất oxi trong công nghiệp
a. Từ không khí:
Loại CO2 bằng dd NaOH
Loại H2O ở -25oC
Hóa lỏng không khí
Chưng cất phân đoạn
Thiết bị chưng cất phân đoạn oxi
b. Từ nước:
Sơ đồ bình điện phân nước
Oxi được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh.
Mỗi người mỗi ngày cần từ 20-30m3 không khí để thở. Vậy liệu có một ngày nào đó trên trái đất sẽ hết khí oxi không? Nếu không thì oxi được sinh ra như thế nào?
Chu trình chuyển hóa oxi trong tự nhiên.
Nhìn vào bức tranh này các em có suy nghĩ gì về vấn đề môi trường và tầm quan trọng của cây xanh?
I. Tính chất:
Ozon là dạng thù hình của oxi.
Khí ozon có màu xanh nhạt, mùi đặc trưng.
Hóa lỏng ở nhiệt độ -112oC.
Khí ozon tan trong nước gấp 15 lần khí oxi.
1. Tính chất vật lí:
2. Tính chất hóa học:
Ozon có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn oxi.
Ozon tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt,…), phi kim và nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Ở nhiệt độ thường:
II. Ozon trong tự nhiên:
Ozon được tạo thành trong khí quyển khi có sự phóng điện ( tia chớp, sét).
Trên mặt đất, ozon được sinh ra do sự oxi hóa một số chất hữu cơ.
Ozon tập trung ở lớp khí quyển trên cao, cách mặt đất từ 20- 30km.
Tầng ozon được hình thành là do tia tử ngoại của mặt trời chuyển hóa các phân tử oxi thành ozon.
III. Ứng dụng:
Không khí chứa một lượng nhỏ ozon (dưới phần triệu thể tích) có tác dụng làm cho không khí trong lành.
Nhưng với lượng lớn sẽ có hại cho con người.
Trong công nghiệp, người ta dùng ozon để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều vật phẩm khác…
Trong y học, ozon được dùng để chữa sâu răng.
Trong đời sống dùng ozon sát trùng nước sinh hoạt, bảo quản thực phẩm.
Tại sao người ta hay xây bệnh viện hay khu nghỉ dưỡng trong rừng thông?
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)