Bài 29. Oxi - Ozon
Chia sẻ bởi Vũ Thị Quy |
Ngày 10/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Oxi - Ozon thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Lớp 10
MÔN HÓA HỌC
GV: Vũ Thị Quy
Điều chế trong PTN
dùng trong y học
công nghiệp luyện gang thép
Hàn kim loại
Nhiên liệu tên lửa
Thợ lặn
Du hành vũ trụ
Trong tự nhiên Oxi có ở đâu?
Ôxy là nguyên tố phổ biến nhất trênTrái Đất. Nó chiếm:
46,7% khối lượng của vỏ Trái Đất.
89% khối lượng các đại dương
21% theo thể tích bầu khí quyển Trái Đất
OXI - LƯU HUỲNH
Chương 6:
Bài 29:
Tiết 49:
OXI - OZON
(BAN CƠ BẢN)
NĂM HỌC: 2009 - 2010
A. OXI
Yêu cầu: HS sử dụng bảng tuần hoàn hoàn thành bảng sau về nguyên tố oxi:
2
8
VIA
1s22s22p4
O=O
I. VỊ TRÍ – CẤU TẠO
II. Tính chất vật lý
Yêu cầu: Hs nghiên cứu SGK cho biết các tính chất vật lý của oxi dựa theo bảng sau:
III. Tính chất hóa học
Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của oxi hãy dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của oxi?
III. Tính chất hóa học
HS quan sát các thí nghiệm sau và rút ra kết luận khả năng phản ứng của oxi với kim loại?
Thí nghiệm 1: Natri tác dụng với oxi
Thí nghiệm 2: Sắt cháy trong khí oxi
1. Tác dụng với kim loại
2.Tác dụng với Phi Kim
Thí nghiệm: S phản ứng với oxi
3. Tác dụng với hợp chất
Thí nghiệm: Đốt cháy rượu etylic
Thí nghiệm: C phản ứng với oxi
Duy trì sự sống trên trái đất.
Chu trình oxi trong tự nhiên
IV. Ứng Dụng Của OXI
dùng trong y học
công nghiệp luyện gang thép
Hàn kim loại
Nhiên liệu tên lửa
Thợ lặn
Du hành vũ trụ
Biểu Đồ Về Ứng Dụng Của Oxi
1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt: KMnO4, KClO3, H2O2…
* Nguyên tắc:
V. Điều Chế
Điều chế khí oxi bằng cách phân hủy KMnO4
Thiết bị chưng cất phân đoạn
2/ Trong công nghiệp
a/ Từ không khí
a) Từ không khí: Dùng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng theo sơ đồ:
V. ĐIỀU CHẾ
2/ Trong công nghiệp
b) Từ nước: Điện phân nước có hoà tan chất điện li như H2SO4 hoặc NaOH (để tăng tính dẫn điện)
2H2O → 2H2 + O2
(cực âm) (cực dương)
ĐP
Sơ đồ bình điện phân nước
Củng cố
Câu 1: So với nguyên tử O thì ion O2- có đặc điểm:
Bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn
Bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn.
Bán kính ion lớn hơn và nhiều electron hơn.
Bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn.
Câu 2: Hãy tìm dãy có chất không phản ứng được với oxi?
S, P, C, SO2
S, Cl2, N2, CO
N2, C, CO, C2H6O
CH4, SO2, C, P
Củng cố
Câu 3: Không thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân chất nào sau đây?
A. KClO3 B. H2O2 C. HgO D. CuO
Câu 4: Điều chế oxi có lẫn hơi nước, để làm khô ta dẫn khí oxi ẩm qua chất nào sau đây?
A. FeO B. CaO
C. dd Ca(OH)2 D. dd HCl
Câu 5: Tính khối lượng KMnO4 tối thiểu cần lấy để điều chế lượng oxi vừa đủ đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al?
A. 15,8g B. 4,74g C. 94,8 g D. 47,4 g
Giải: nAl = 5,4 / 27 = 0,2 (mol)
Pt: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
3O2 + 4Al 2Al2O3
0,15 mol
0,2 (mol)
0,15 mol
0,3 mol
mKMnO4 = 0,3 . 158 = 47,4 g
to
to
Củng cố
Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh
đã quan tâm theo dõi!
MÔN HÓA HỌC
GV: Vũ Thị Quy
Điều chế trong PTN
dùng trong y học
công nghiệp luyện gang thép
Hàn kim loại
Nhiên liệu tên lửa
Thợ lặn
Du hành vũ trụ
Trong tự nhiên Oxi có ở đâu?
Ôxy là nguyên tố phổ biến nhất trênTrái Đất. Nó chiếm:
46,7% khối lượng của vỏ Trái Đất.
89% khối lượng các đại dương
21% theo thể tích bầu khí quyển Trái Đất
OXI - LƯU HUỲNH
Chương 6:
Bài 29:
Tiết 49:
OXI - OZON
(BAN CƠ BẢN)
NĂM HỌC: 2009 - 2010
A. OXI
Yêu cầu: HS sử dụng bảng tuần hoàn hoàn thành bảng sau về nguyên tố oxi:
2
8
VIA
1s22s22p4
O=O
I. VỊ TRÍ – CẤU TẠO
II. Tính chất vật lý
Yêu cầu: Hs nghiên cứu SGK cho biết các tính chất vật lý của oxi dựa theo bảng sau:
III. Tính chất hóa học
Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của oxi hãy dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của oxi?
III. Tính chất hóa học
HS quan sát các thí nghiệm sau và rút ra kết luận khả năng phản ứng của oxi với kim loại?
Thí nghiệm 1: Natri tác dụng với oxi
Thí nghiệm 2: Sắt cháy trong khí oxi
1. Tác dụng với kim loại
2.Tác dụng với Phi Kim
Thí nghiệm: S phản ứng với oxi
3. Tác dụng với hợp chất
Thí nghiệm: Đốt cháy rượu etylic
Thí nghiệm: C phản ứng với oxi
Duy trì sự sống trên trái đất.
Chu trình oxi trong tự nhiên
IV. Ứng Dụng Của OXI
dùng trong y học
công nghiệp luyện gang thép
Hàn kim loại
Nhiên liệu tên lửa
Thợ lặn
Du hành vũ trụ
Biểu Đồ Về Ứng Dụng Của Oxi
1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt: KMnO4, KClO3, H2O2…
* Nguyên tắc:
V. Điều Chế
Điều chế khí oxi bằng cách phân hủy KMnO4
Thiết bị chưng cất phân đoạn
2/ Trong công nghiệp
a/ Từ không khí
a) Từ không khí: Dùng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng theo sơ đồ:
V. ĐIỀU CHẾ
2/ Trong công nghiệp
b) Từ nước: Điện phân nước có hoà tan chất điện li như H2SO4 hoặc NaOH (để tăng tính dẫn điện)
2H2O → 2H2 + O2
(cực âm) (cực dương)
ĐP
Sơ đồ bình điện phân nước
Củng cố
Câu 1: So với nguyên tử O thì ion O2- có đặc điểm:
Bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn
Bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn.
Bán kính ion lớn hơn và nhiều electron hơn.
Bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn.
Câu 2: Hãy tìm dãy có chất không phản ứng được với oxi?
S, P, C, SO2
S, Cl2, N2, CO
N2, C, CO, C2H6O
CH4, SO2, C, P
Củng cố
Câu 3: Không thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân chất nào sau đây?
A. KClO3 B. H2O2 C. HgO D. CuO
Câu 4: Điều chế oxi có lẫn hơi nước, để làm khô ta dẫn khí oxi ẩm qua chất nào sau đây?
A. FeO B. CaO
C. dd Ca(OH)2 D. dd HCl
Câu 5: Tính khối lượng KMnO4 tối thiểu cần lấy để điều chế lượng oxi vừa đủ đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al?
A. 15,8g B. 4,74g C. 94,8 g D. 47,4 g
Giải: nAl = 5,4 / 27 = 0,2 (mol)
Pt: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
3O2 + 4Al 2Al2O3
0,15 mol
0,2 (mol)
0,15 mol
0,3 mol
mKMnO4 = 0,3 . 158 = 47,4 g
to
to
Củng cố
Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh
đã quan tâm theo dõi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Quy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)