Bài 29. Oxi - Ozon
Chia sẻ bởi Cao Thị Uyên Trang |
Ngày 10/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Oxi - Ozon thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
XIN CHÀO CÁC EM HỌC SNH
THÂN MẾN
GV: CAO THỊ UYÊN TRANG
[email protected]
Điện thoại: 01699913795
CƠ SỞ BỒI DƯỠNG VĂN HÓA VÀ LUYỆN THI THÀNH NHÂN
Đak Lak 4/2016
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Tính chất nào sau đây không đúng đối với nhóm oxi (nhóm VIA)?
A. Độ âm điện của nguyên tử giảm dần
B. Bán kính nguyên tử tăng dần
C. Tính bền với hợp chất hiđro tăng dần
D. Tính axit của hợp chất hiđroxit giảm dần
Câu 2: Có những cấu hình electron sau đây:
Hãy cho biết:
- Cấu hình electron viết ở trên là của nguyên tử nguyên tố nào?
- Cấu hình electron nào ở trạng thái cơ bản? Cấu hình electron nào ở trạng thái kích thích?
Bài 41: OXI
KHHH: O
M = 16 đvC
CẤU TRÚC BÀI OXI
- Cấu hình electron:
I. Cấu tạo phân tử oxi:
- Phân bố electron trong obital
- CTPT: O2
- CT electron:
- CTCT: O=O
Hai nguyên tử oxi liên kết cộng hóa trị không cực.
II. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của oxi:
1. Tính chất vật lí:
- Trạng thái:
- Màu sắc:
- Tỉ khối so với không khí:
- Mùi:
- Nhiệt độ hóa lỏng:
- Độ tan:
Chất khí
Không màu
Không mùi
d>1, nặng hơn không khí.
-1830C
Ít tan trong nước
2. Trạng thái tự nhiên:
Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình quang hợp.
II. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của oxi:
III. Tính chất hóa học:
Oxi có 6 e lớp ngoài cùng nên dể dàng nhận thêm 2 e để đạt cấu hình bền của khí hiếm.
Đa số trong các hợp chất nguyên tố oxi có số oxi hóa -2 (trừ hợp chất với Flo và peoxit).
Oxi là một phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh.
III. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với kim loại:
- Thí nghiệm: Sắt cháy trong oxi
1. Tác dụng với kim loại:
- Hiện tượng: Sắt cháy sáng, sắt oxit bắn vào thành bình
- PTPƯ:
- Kết luận: Oxi tác dụng với hầu hết
các kim loại (trừ Au, Pt…)
- Ví dụ:
III. Tính chất hóa học:
2. Tác dụng với phi kim:
- Thí nghiệm 1
- Hiện tượng:
Lưu huỳnh cháy cho ngọn lửa màu xanh
III. Tính chất hóa học:
2. Tác dụng với phi kim:
- Thí nghiệm 2
- Hiện tượng:
Phản ứng xảy ra mãnh liệt, có ánh sáng chói
2. Tác dụng với phi kim:
- Hiện tượng:
-Thí nghiệm 1: Lưu huỳnh cháy sáng cho ngọn lửa có màu xanh
- Thí nghiệm 2: Oxi tác dụng với than gỗ PƯ xảy ra mãnh liệt, cho ánh sáng chói
- PTPƯ:
- Kết luận: Oxi tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ halogen)
3. Tác dụng với hợp chất:
III. Tính chất hóa học:
- Thí nghiệm 1
- Hiện tượng:
Rượu etylic cháy khi phản ứng với oxi
III. Tính chất hóa học:
3. Tác dụng với hợp chất:
- Thí nghiệm 2
- Hiện tượng:
Hiđro Sunfua cháy cho ngọn lửa có màu xanh mờ
III. Tính chất hóa học:
3. Tác dụng với hợp chất:
- Hiện tượng:
- Thí nghiệm 1: Rượu etylic cháy khi PƯ với oxi
- Thí nghiệm 2: Hiđro Sunfua cháy cho ngọn lửa màu xanh mờ
- PTPƯ:
- Kết luận: Oxi tác dụng được với
nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
IV. Ứng dụng của oxi:
IV. Ứng dụng của oxi:
V. Điều chế oxi:
1. Trong phòng thí nghiệm:
- Nguyên tắc: Phân hủy hợp chất chứa oxi kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2…
- Ví dụ:
2. Trong công nghiệp:
V. Điều chế oxi:
a. Từ không khí:
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng thu được oxi ở -1830C.
Không khí
Không khí lỏng
- Loại bỏ
- Loại bỏ hơi nước
- Hóa lỏng không khí
- Chưng cất phân đoạn
V. Điều chế oxi:
2. Trong công nghiệp:
Điện phân nước người ta thu được khí oxi ở cực dương (anot) và khí hiđro ở cực âm (catot).
b. Từ nước
CỦNG CỐ
I. Cấu tạo phân tử oxi:
II. Tính chất hóa học của oxi:
Oxi là một phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh.
- Tác dụng được với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt…)
- Tác dụng được với hầu hết các phi kim (trừ halogen)
- Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
Hai nguyên tử oxi liên kết cộng hóa trị không phân cực.
III. Điều chế oxi:
- Trong phòng thí nghiệm: Phân hủy hợp chất chứa oxi kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2…
- Trong công nghiệp: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng hoặc điện phân nước.
DẶN DÒ
- Làm hết bài tập SGK, SBT
- Chuẩn bị trước bài 42: “OZON VÀ HIĐRO PEOXIT”
THÂN MẾN
GV: CAO THỊ UYÊN TRANG
[email protected]
Điện thoại: 01699913795
CƠ SỞ BỒI DƯỠNG VĂN HÓA VÀ LUYỆN THI THÀNH NHÂN
Đak Lak 4/2016
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Tính chất nào sau đây không đúng đối với nhóm oxi (nhóm VIA)?
A. Độ âm điện của nguyên tử giảm dần
B. Bán kính nguyên tử tăng dần
C. Tính bền với hợp chất hiđro tăng dần
D. Tính axit của hợp chất hiđroxit giảm dần
Câu 2: Có những cấu hình electron sau đây:
Hãy cho biết:
- Cấu hình electron viết ở trên là của nguyên tử nguyên tố nào?
- Cấu hình electron nào ở trạng thái cơ bản? Cấu hình electron nào ở trạng thái kích thích?
Bài 41: OXI
KHHH: O
M = 16 đvC
CẤU TRÚC BÀI OXI
- Cấu hình electron:
I. Cấu tạo phân tử oxi:
- Phân bố electron trong obital
- CTPT: O2
- CT electron:
- CTCT: O=O
Hai nguyên tử oxi liên kết cộng hóa trị không cực.
II. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của oxi:
1. Tính chất vật lí:
- Trạng thái:
- Màu sắc:
- Tỉ khối so với không khí:
- Mùi:
- Nhiệt độ hóa lỏng:
- Độ tan:
Chất khí
Không màu
Không mùi
d>1, nặng hơn không khí.
-1830C
Ít tan trong nước
2. Trạng thái tự nhiên:
Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình quang hợp.
II. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của oxi:
III. Tính chất hóa học:
Oxi có 6 e lớp ngoài cùng nên dể dàng nhận thêm 2 e để đạt cấu hình bền của khí hiếm.
Đa số trong các hợp chất nguyên tố oxi có số oxi hóa -2 (trừ hợp chất với Flo và peoxit).
Oxi là một phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh.
III. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với kim loại:
- Thí nghiệm: Sắt cháy trong oxi
1. Tác dụng với kim loại:
- Hiện tượng: Sắt cháy sáng, sắt oxit bắn vào thành bình
- PTPƯ:
- Kết luận: Oxi tác dụng với hầu hết
các kim loại (trừ Au, Pt…)
- Ví dụ:
III. Tính chất hóa học:
2. Tác dụng với phi kim:
- Thí nghiệm 1
- Hiện tượng:
Lưu huỳnh cháy cho ngọn lửa màu xanh
III. Tính chất hóa học:
2. Tác dụng với phi kim:
- Thí nghiệm 2
- Hiện tượng:
Phản ứng xảy ra mãnh liệt, có ánh sáng chói
2. Tác dụng với phi kim:
- Hiện tượng:
-Thí nghiệm 1: Lưu huỳnh cháy sáng cho ngọn lửa có màu xanh
- Thí nghiệm 2: Oxi tác dụng với than gỗ PƯ xảy ra mãnh liệt, cho ánh sáng chói
- PTPƯ:
- Kết luận: Oxi tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ halogen)
3. Tác dụng với hợp chất:
III. Tính chất hóa học:
- Thí nghiệm 1
- Hiện tượng:
Rượu etylic cháy khi phản ứng với oxi
III. Tính chất hóa học:
3. Tác dụng với hợp chất:
- Thí nghiệm 2
- Hiện tượng:
Hiđro Sunfua cháy cho ngọn lửa có màu xanh mờ
III. Tính chất hóa học:
3. Tác dụng với hợp chất:
- Hiện tượng:
- Thí nghiệm 1: Rượu etylic cháy khi PƯ với oxi
- Thí nghiệm 2: Hiđro Sunfua cháy cho ngọn lửa màu xanh mờ
- PTPƯ:
- Kết luận: Oxi tác dụng được với
nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
IV. Ứng dụng của oxi:
IV. Ứng dụng của oxi:
V. Điều chế oxi:
1. Trong phòng thí nghiệm:
- Nguyên tắc: Phân hủy hợp chất chứa oxi kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2…
- Ví dụ:
2. Trong công nghiệp:
V. Điều chế oxi:
a. Từ không khí:
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng thu được oxi ở -1830C.
Không khí
Không khí lỏng
- Loại bỏ
- Loại bỏ hơi nước
- Hóa lỏng không khí
- Chưng cất phân đoạn
V. Điều chế oxi:
2. Trong công nghiệp:
Điện phân nước người ta thu được khí oxi ở cực dương (anot) và khí hiđro ở cực âm (catot).
b. Từ nước
CỦNG CỐ
I. Cấu tạo phân tử oxi:
II. Tính chất hóa học của oxi:
Oxi là một phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh.
- Tác dụng được với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt…)
- Tác dụng được với hầu hết các phi kim (trừ halogen)
- Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
Hai nguyên tử oxi liên kết cộng hóa trị không phân cực.
III. Điều chế oxi:
- Trong phòng thí nghiệm: Phân hủy hợp chất chứa oxi kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2…
- Trong công nghiệp: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng hoặc điện phân nước.
DẶN DÒ
- Làm hết bài tập SGK, SBT
- Chuẩn bị trước bài 42: “OZON VÀ HIĐRO PEOXIT”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thị Uyên Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)