Bài 29. Oxi - Ozon

Chia sẻ bởi Tạ Thúy Lưu | Ngày 10/05/2019 | 64

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Oxi - Ozon thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô
đến dự giờ tiết học hôm nay
LỚP 10G- TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ VĨNH YÊN- VĨNH PHÚC
GV: TẠ THÚY LƯU
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
YÊN LẠC- VĨNH PHÚC
Lucky Numer
1
2
3
4
A
B
Hoạt động quang hợp
của cây xanh sinh ra khí gì?
Trong không khí, lượng oxi chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm về thể tích?
Oxi
20%
SỐ 1
Chọn từ đúng với đặc điểm của oxi ở mỗi hàng sau đây:

Vị trí
Trạng thái
Tính chất hóa học
Điều chế
Ô 12
Ô 16
Ô 8
Ô 7
Độc
Khí
Rắn
Lỏng
Oxi hóa
Khử
axit
Bazơ
KMnO4
MnO2
KCl
CaO
SỐ 2
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau:
Oxi tác dụng được với hầu hết các kim loại trừ…….......... tạo thành…………... Ví dụ cho Oxi tác dụng với Mg tạo thành…………

Au, Ag, Pt
oxit
MgO
SỐ 3
SỐ 4
Người ta thu oxi bằng cách đẩy nước
là do tính chất:
A. Khí oxi nhẹ hơn nước.
B. Khí oxi tan trong nước.
C. Khí oxi ít tan trong nước.
D. Khí oxi khó hoá lỏng.
Qùa tặng
Một điểm 9

Hộp số 2
Chúc em học tốt và ngày càng yêu thích môn hóa học

Hộp số 3
Qùa đặc biệt
Hộp số 4
Một điểm 10

Hộp số 1
Phân tử gồm 3 nguyên tử
Hiện nay tầng khí này đang bị thủng
Nếu hàm lượng chất này tăng lên, gây hiện tượng mù quang hóa
CHƯƠNG 6 : OXI - LƯU HUỲNH
BÀI 29: Tiết 50:
OXI-OZON- LUYỆN TẬP
2/27/2019
GV: Tạ Thúy Lưu
10
MỤC
TIÊU
BÀI
HỌC
BÀI 29: Tiết 50: OXI- OZON- LUYỆN TẬP
B. OZON
I. TÍNH CHẤT
- Công thức phân tử:
O3
(Oxi và ozon là hai dạng thù hình của nguyên tố oxi )
- Là chất khí, có màu xanh nhạt, mùi đặc trưng.
hóa lỏng ở -112 0C, tan trong nước nhiều hơn so với oxi.
- Ozon có tính oxi hóa rất mạnh:
Ví dụ O3 tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt):
O3 + 2Ag → Ag2O+ O2
O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: CHIA NHÓM THÀNH 4 NHÓM NHỎ, HOÀN THÀNH NỘI DUNG TỪNG NHÓM NHỎ VÀO GIẤY A4, THẢO LUẬN TRONG NHÓM THỐNG NHẤT GHI VÀO GIẤY A2.
Ozon cao gây ra hiện tượng mù quang hóa
NO
I. TÍNH CHẤT
Công thức: O3
Ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng, tan trong nước nhiều hơn oxi.
Ozon có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn oxi:
O3 + 2Ag →Ag2O + O2
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
O2 O3
Hình thành do : Sự phóng điện trong khí quyển, do tia tử ngoại của mặt trời.
Tập trung ở tầng bình lưu của khí quyển.
III. ỨNG DỤNG
Trong công nghiệp: tẩy trắng tinh bột, dầu ăn…
Trong y học: chữa sâu răng.
Trong đời sống: sát trùng nước sinh hoạt.
B. OZON
Tìm nhanh các mảnh ghép so sánh oxi và ozon về cấu tạo, tính chất, điều chế, ứng dụng.
Dán các mảnh ghép vào bảng phụ.
Thời gian làm 3 phút.
Bài 1: So sánh oxi và ozon
Oxi
CTPT: O2
Khí, không màu, không mùi
Tan ít trong nước
O2 + Ag: không phản ứng
Điều chế:
2KMnO4 → K2MnO4+ MnO2 +2O2
Ozon
CTPT: O3
Khí, màu xanh, mùi đặc trưng
Tan trong nước nhiều hơn oxi.
O3 + 2Ag → Ag2O + O2
xám bạc Đen
Điều chế: 3O2 → 2O3
Giống nhau: - Là dạng thù hình của nguyên tố oxi
- Có tính oxi hóa mạnh

Khác nhau:
Bài 2: Cho một bình kín chứa 1 mol hỗn hợp oxi và ozon, tỉ lệ mol tương ứng 9:1, sau một thời gian ozon bị phân hủy hết. Xác định thể tích của khí sau phản ứng. Biết thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
2O3 → 3O2
0,1 0,15 mol
O3 : 0,1 mol
O2 0,9 mol
O2
no2 = 0,15 + 0,9 = 1,05 mol
CỦNG CỐ
Bài 1:
Chất khí có màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là?





A. Cl2
B. O3
C. SO2
D. H2S
Bài 2:
Phân biệt khí O2 và O3 người ta dùng:





A. Tàn đóm
B. Ag
C. S
D. C
CỦNG CỐ
LỖ THỦNG TẦNG OZON Ở NAM CỰC
LỖ THỦNG TẦNG OZON Ở BẮC CỰC
CHÂN THÀNH
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM
HỌC SINH!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tạ Thúy Lưu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)