Bài 29. Oxi - Ozon
Chia sẻ bởi Phạm quốc việt |
Ngày 10/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Oxi - Ozon thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
17/03/2010
GIÁO VIÊN KIỀU QUÔC PHƯƠNG - THPT GIA VIỄN B
1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đáp án và biểu điểm:
AXIT SUNFURIC
CTPT
CTCT
PHA AXIT SUNFURIC
H2O
H2SO4
H2SO4
H2O
PHA AXIT SUNFURIC
H2SO4đặc
Gây bỏng
TN
MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỊ BỎNG DO AXIT
II- TÍNH CHẤT HÓA HỌC
+6
S-2 ,S0 ,S+4 S+6
TÍNH AXIT MẠNH
Tớnh axit
H2SO4
H2SO4 loãng
Tính háo nước
Làm đổi màu quỳ tím
Tác dụng với kim loại
(đứng trước H)
Td v?i kim lo?i (Tr? Au,Pt)
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hợp chất
H2SO4 d?c
Tính oxi hóa
Tác dụng với bazơ
Tác dụng với oxit bazơ
Tác dụng với muối
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Câu 1:
Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, cần làm như sau:
A. Nhỏ từ từ nước vào dung dịch axit đặc
B. Rót nước thật nhanh vào dung dịch axit đặc
C. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước
D. Rót nhanh dung dịch axit vào nước
Câu 2: Axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
NaOH, Cu, FeO, CuO
A
NaOH, Fe, FeO, CuO
Cu(OH)2,, Cu, FeO,CuCl2
NaOH, Ag, Fe, CuO
B
C
D
Câu 4: Kim loại nào đều tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng và axit sunfuric đặc, nóng cho cùng một loại muối:
A. Cu.
B. Fe.
C. Zn.
D. Au.
Câu 3:
Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội?
Zn, Al, Cu
Zn, Fe, Al
Cu, Fe, Mg
Al, Fe. Cr
BTVN:
- Nghiên cứu phần còn lại.
- Làm các bài tập SGK 1,2,4,5 SGK 143
Bài tập sau: Trên một đĩa cân đặt cốc đựng H2SO4 đặc và trên đĩa còn
lại đặt các quả cân sao cho ở vị trí cân bằng.
Hỏi sau một thời gian cân có ở vị trí cân bằng nữa hay không ?
Giải thích ?
Câu 5: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là :
11,2 gam B. 1,12 gamC. 16,8 gam D. 1,68 gam
Câu 6 : Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO2 (ở đktc). Giá trị của m cần tìm là :
11,2 gam B. 1,12 gam C. 16,8 gam D. 1,68 gam
Câu 6:
2 Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,2 0,3
m = 56 x 0,2 =11,2 g
Đáp Án A
Câu 5: H2SO4 + Fe FeSO4+ H2
0,3 0,3
mFe = 56 x 0,3 = 16,8 g
Đáp Án C
CHÚC
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
MỘT NGÀY
CUỐI TUẦN
NHIỀU NIỀM VUI!
GIÁO VIÊN KIỀU QUÔC PHƯƠNG - THPT GIA VIỄN B
1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đáp án và biểu điểm:
AXIT SUNFURIC
CTPT
CTCT
PHA AXIT SUNFURIC
H2O
H2SO4
H2SO4
H2O
PHA AXIT SUNFURIC
H2SO4đặc
Gây bỏng
TN
MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỊ BỎNG DO AXIT
II- TÍNH CHẤT HÓA HỌC
+6
S-2 ,S0 ,S+4 S+6
TÍNH AXIT MẠNH
Tớnh axit
H2SO4
H2SO4 loãng
Tính háo nước
Làm đổi màu quỳ tím
Tác dụng với kim loại
(đứng trước H)
Td v?i kim lo?i (Tr? Au,Pt)
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hợp chất
H2SO4 d?c
Tính oxi hóa
Tác dụng với bazơ
Tác dụng với oxit bazơ
Tác dụng với muối
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Câu 1:
Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, cần làm như sau:
A. Nhỏ từ từ nước vào dung dịch axit đặc
B. Rót nước thật nhanh vào dung dịch axit đặc
C. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước
D. Rót nhanh dung dịch axit vào nước
Câu 2: Axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
NaOH, Cu, FeO, CuO
A
NaOH, Fe, FeO, CuO
Cu(OH)2,, Cu, FeO,CuCl2
NaOH, Ag, Fe, CuO
B
C
D
Câu 4: Kim loại nào đều tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng và axit sunfuric đặc, nóng cho cùng một loại muối:
A. Cu.
B. Fe.
C. Zn.
D. Au.
Câu 3:
Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội?
Zn, Al, Cu
Zn, Fe, Al
Cu, Fe, Mg
Al, Fe. Cr
BTVN:
- Nghiên cứu phần còn lại.
- Làm các bài tập SGK 1,2,4,5 SGK 143
Bài tập sau: Trên một đĩa cân đặt cốc đựng H2SO4 đặc và trên đĩa còn
lại đặt các quả cân sao cho ở vị trí cân bằng.
Hỏi sau một thời gian cân có ở vị trí cân bằng nữa hay không ?
Giải thích ?
Câu 5: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là :
11,2 gam B. 1,12 gamC. 16,8 gam D. 1,68 gam
Câu 6 : Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO2 (ở đktc). Giá trị của m cần tìm là :
11,2 gam B. 1,12 gam C. 16,8 gam D. 1,68 gam
Câu 6:
2 Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,2 0,3
m = 56 x 0,2 =11,2 g
Đáp Án A
Câu 5: H2SO4 + Fe FeSO4+ H2
0,3 0,3
mFe = 56 x 0,3 = 16,8 g
Đáp Án C
CHÚC
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
MỘT NGÀY
CUỐI TUẦN
NHIỀU NIỀM VUI!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm quốc việt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)