Bài 29. Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
Chia sẻ bởi Đào Ngọc Khoa |
Ngày 09/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh
Tiết 49: luyện tập
Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
Phiếu học tập số 1:
Xác định vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn, viết cấu hỡnh
electron nguyên tử nhôm
Giải thích vỡ sao Al có số oxi hoá bằng +3 trong các hợp chất
Phiếu học tập số 2:
Viết phương trinh phản ứng xảy ra khi cho
Al + Cl2? Al + dung dịch H2SO4 loãng ?
Al + H2O ? Al+ dung dịch CuSO4 ?
Al + Fe2O3 ? Al + dung dịch NaOH ?
Phiếu học tập số 3:
Viết phương trỡnh chứng minh Al2O3 là oxit lưỡng tính
Viết phương trỡnh chứng minh Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính
Viết phương trỡnh chứng minh axit aluminic là axit yếu hơn axit cacbonic
A. Kiến thức cần nhớ
1_ Nhôm
- Vị trí , cấu tạo , tính chất vật lý
- Tính chất hoá học
Nhôm có tính khử mạnh( sau kim loại kiềm + kiềm thổ )
Al ? Al3+ + 3e
2_Hợp chất của nhôm
a. Oxit nhôm
Oxit nhôm là oxit lưõng tính, vừa tan trong dung dịch axit , vừa tan trong dung dịch kiềm
b. Nhôm hiđroxit
Nhôm hiđroxit là hiđroxit lưỡng tính , vừa tan trong axit , vừa tan trong dung dịch kiềm
A. Kiến thức cần nhớ
c. Muối nhôm( nhôm sunfat)
Phèn chua:
+ công thức: K2SO4.Al2(SO4)3. 24H2O
+ ứng dụng
Al3+ + H2O Al(OH)2++ H+
Al(OH)2++ H2O Al(OH)2+ + H+
Al(OH)2+ + H2O Al(OH)3 + H+
B. Bài tập
Bài 1: Bài tập trắc nghiệm
1) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
A. Nhôm là kim loại kém hoạt động
B. Có màng oxit Al2O3 bền v?ng bảo vệ
C. Có màng hiđroxit Al(OH)3 bền v?ng bảo vệ
D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước
2. Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl B. HNO3 loãng
C. NaHSO4 D. NH3
3. Trong phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O ?2NaAlO2+3H2
A. H2O là chất khử B. H2O là chất oxi hoá
C. NaOH là chất oxi hoá D. Al là chất oxi hoá
Phiếu học tập số 4
(là bài 1 gồm 5 câu hỏi sau)
4. Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; BaCl2 và CuSO4; Ba(OH)2 và MgCl2 ,`Ba và Na2CO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong H2O dư chỉ tạo ra dung dịch là:
A.2 B.3 C. 4 D. 1
5. Cho các thí nghiệm sau
a. nhỏ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3
b.nhỏ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
c.nhỏ tới dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2
d.sục tới dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
e.nhỏ tới dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2
Các thí nghiệm thu được kết tủa là
A.a,d,e B.a,b C.c,d D.b,c
Dáp án
1) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
A. Nhôm là kim loại kém hoạt động
B. Có màng oxit Al2O3 bền v?ng bảo vệ
C. Có màng hiđroxit Al(OH)3 bền v?ng bảo vệ
D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước
SAI RồI
Quay l?i
ĐÚNG RỒI
2. Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl
B. HNO3 loãng
C. NaHSO4
D. NH3
SAI RồI
Quay l?i
ĐÚNG RỒI
3. Chọn đáp án đúng:
Trong phản ứng:
2Al + 2NaOH + 2H2O ?2NaAlO2+3H2
A. H2O là chất khử
B. H2O là chất oxi hoá
C. NaOH là chất oxi hoá
D. Al là chất oxi hoá
SAI RồI
Quay l?i
ĐÚNG RỒI
4. Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; BaCl2 và CuSO4; Ba(OH)2 và MgCl2; Ba và Na2CO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong H2O dư chỉ tạo ra dung dịch là:
A.2 B. 3 C. 4 D. 1
SAI RồI
Quay l?i
ĐÚNG RỒI
5. Cho các thí nghiệm sau
a. nhỏ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3
b.nhỏ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
c.nhỏ tới dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2
d.sục tới dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
e.nhỏ tới dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2
Các thí nghiệm thu được kết tủa là
A. a,d,e B. a,b C. c,d D. b,c
SAI RồI
Quay l?i
ĐÚNG RỒI
Phiếu học tập số 5:
( gồm bài 2 và bài 3)
Bài 2: Cho 3,12 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 1,344 lit H2(đktc) và dung dịch X
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) Cho dung dịch X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa D có khối lượng 4,68 gam. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng
Bài 3: Cho 500ml dung dịch AlCl3 0,1M tác dụng với
200 ml dung dịch NaOH , kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,04 gam. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH ban đầu.
Bài 4: (Bài tập 6 - SGK trang 134)
Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam.Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thỡ bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.
Bài 5: Cho một hỗn hợp Na và Al vào nước dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn không tan. Cho chất rắn này tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp đầu
Bài 6:
Cho 100ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Dem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 1,02 gam . Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Tiết 49: luyện tập
Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
Phiếu học tập số 1:
Xác định vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn, viết cấu hỡnh
electron nguyên tử nhôm
Giải thích vỡ sao Al có số oxi hoá bằng +3 trong các hợp chất
Phiếu học tập số 2:
Viết phương trinh phản ứng xảy ra khi cho
Al + Cl2? Al + dung dịch H2SO4 loãng ?
Al + H2O ? Al+ dung dịch CuSO4 ?
Al + Fe2O3 ? Al + dung dịch NaOH ?
Phiếu học tập số 3:
Viết phương trỡnh chứng minh Al2O3 là oxit lưỡng tính
Viết phương trỡnh chứng minh Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính
Viết phương trỡnh chứng minh axit aluminic là axit yếu hơn axit cacbonic
A. Kiến thức cần nhớ
1_ Nhôm
- Vị trí , cấu tạo , tính chất vật lý
- Tính chất hoá học
Nhôm có tính khử mạnh( sau kim loại kiềm + kiềm thổ )
Al ? Al3+ + 3e
2_Hợp chất của nhôm
a. Oxit nhôm
Oxit nhôm là oxit lưõng tính, vừa tan trong dung dịch axit , vừa tan trong dung dịch kiềm
b. Nhôm hiđroxit
Nhôm hiđroxit là hiđroxit lưỡng tính , vừa tan trong axit , vừa tan trong dung dịch kiềm
A. Kiến thức cần nhớ
c. Muối nhôm( nhôm sunfat)
Phèn chua:
+ công thức: K2SO4.Al2(SO4)3. 24H2O
+ ứng dụng
Al3+ + H2O Al(OH)2++ H+
Al(OH)2++ H2O Al(OH)2+ + H+
Al(OH)2+ + H2O Al(OH)3 + H+
B. Bài tập
Bài 1: Bài tập trắc nghiệm
1) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
A. Nhôm là kim loại kém hoạt động
B. Có màng oxit Al2O3 bền v?ng bảo vệ
C. Có màng hiđroxit Al(OH)3 bền v?ng bảo vệ
D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước
2. Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl B. HNO3 loãng
C. NaHSO4 D. NH3
3. Trong phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O ?2NaAlO2+3H2
A. H2O là chất khử B. H2O là chất oxi hoá
C. NaOH là chất oxi hoá D. Al là chất oxi hoá
Phiếu học tập số 4
(là bài 1 gồm 5 câu hỏi sau)
4. Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; BaCl2 và CuSO4; Ba(OH)2 và MgCl2 ,`Ba và Na2CO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong H2O dư chỉ tạo ra dung dịch là:
A.2 B.3 C. 4 D. 1
5. Cho các thí nghiệm sau
a. nhỏ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3
b.nhỏ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
c.nhỏ tới dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2
d.sục tới dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
e.nhỏ tới dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2
Các thí nghiệm thu được kết tủa là
A.a,d,e B.a,b C.c,d D.b,c
Dáp án
1) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
A. Nhôm là kim loại kém hoạt động
B. Có màng oxit Al2O3 bền v?ng bảo vệ
C. Có màng hiđroxit Al(OH)3 bền v?ng bảo vệ
D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước
SAI RồI
Quay l?i
ĐÚNG RỒI
2. Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl
B. HNO3 loãng
C. NaHSO4
D. NH3
SAI RồI
Quay l?i
ĐÚNG RỒI
3. Chọn đáp án đúng:
Trong phản ứng:
2Al + 2NaOH + 2H2O ?2NaAlO2+3H2
A. H2O là chất khử
B. H2O là chất oxi hoá
C. NaOH là chất oxi hoá
D. Al là chất oxi hoá
SAI RồI
Quay l?i
ĐÚNG RỒI
4. Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; BaCl2 và CuSO4; Ba(OH)2 và MgCl2; Ba và Na2CO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong H2O dư chỉ tạo ra dung dịch là:
A.2 B. 3 C. 4 D. 1
SAI RồI
Quay l?i
ĐÚNG RỒI
5. Cho các thí nghiệm sau
a. nhỏ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3
b.nhỏ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
c.nhỏ tới dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2
d.sục tới dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
e.nhỏ tới dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2
Các thí nghiệm thu được kết tủa là
A. a,d,e B. a,b C. c,d D. b,c
SAI RồI
Quay l?i
ĐÚNG RỒI
Phiếu học tập số 5:
( gồm bài 2 và bài 3)
Bài 2: Cho 3,12 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 1,344 lit H2(đktc) và dung dịch X
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) Cho dung dịch X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa D có khối lượng 4,68 gam. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng
Bài 3: Cho 500ml dung dịch AlCl3 0,1M tác dụng với
200 ml dung dịch NaOH , kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,04 gam. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH ban đầu.
Bài 4: (Bài tập 6 - SGK trang 134)
Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam.Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thỡ bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.
Bài 5: Cho một hỗn hợp Na và Al vào nước dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn không tan. Cho chất rắn này tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp đầu
Bài 6:
Cho 100ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Dem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 1,02 gam . Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Ngọc Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)