Bài 29. Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm

Chia sẻ bởi Trịnh Nghĩa Tú | Ngày 09/05/2019 | 65

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VỀ THAM DỰ HỘI THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ!
LỚP 12C4
HỘI THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
GV: TRỊNH NGHĨA TÚ
TRƯỜNG THPT NGAN DỪA
Môn: HOÁ HỌC
A. K B. Ca C. Mg D. Al
Câu 1: Kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là:
Kiểm tra bài cũ:
Chú ý: Chỉ cần ghi đáp án đúng vào giấy
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
:
O
D
Câu 1: Kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là:
A. K B. Ca C. Mg D. Al
Kiểm tra bài cũ:
Chú ý: Chỉ cần ghi đáp án đúng vào giấy
Thời gian 1 phút bắt đầu

Câu 2: Cho 5,4 gam Al vào dung dịch HCl dư thu được V(lít) khí H2( ở đktc). Tính V

( Biết Al=27 )
Kiểm tra bài cũ:
Chú ý: Ghi lời giải vào giấy
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
2
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
1
0
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
3
BẮT ĐẦU TÍNH GIỜ :
:
Câu 2: Cho 5,4 gam Al vào dung dịch HCl
dư thu được V(lít) khí H2( ở đktc). Tính V
( Biết Al=27 )
Kiểm tra bài cũ:
Chú ý: Ghi lời giải vào giấy
Câu 2: Cho 5,4 gam Al vào dung dịch HCl dư thu được V(lít) khí H2( ở đktc). Tính V
( Biết Al=27)

Giải: Al+ 3HCl  AlCl3 + H2 ↑
* Số mol Al = 5,4:27= 0,2 (mol)
* Số mol H2 = số mol Al
=
* Thể tích H2 = 0,3.22,4 = 6,72(lit).
Kiểm tra bài cũ:
Hướng dẫn
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ
HỢP CHẤT CỦA NHÔM
BÀI 29
Tiết 49
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Nhôm:
Phiếu học tập số 1
(thời gian làm bài 3 phút)
- Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn?

Nêu 1 số tính chất vật lí của nhôm?

- Nêu tính chất hóa học của nhôm, mỗi tính chất hãy viết 1 phương trình minh họa?

Vật bằng nhôm có bền trong không khí và nước hay không? Vì sao?

- Nhôm thụ động trong các dung dịch axit nào?
Chú ý: Thảo luận nhóm và ghi nội dung trả lời vào giấy
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
2
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
1
0
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
3
BẮT ĐẦU TÍNH GIỜ :
:
Phiếu học tập số 1
(thời gian làm bài 3 phút)

- Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn?

- Nêu 1 số tính chất vật lí của nhôm?




- Nêu tính chất hóa học của nhôm, mỗi tính chất hãy viết 1 phương trình minh họa?
- Vật bằng nhôm có bền trong không khí và nước hay không? Vì sao?
- Nhôm thụ động trong các dung dịch axit nào?
Chú ý: Thảo luận nhóm và ghi nội dung trả lời vào giấy
Phần trả lời phiếu học tập số 1

- Vị trí: Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
- Tính chất vật lí: Nhẹ, mềm, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Tính chất hóa học của nhôm:
Al có tính khử mạnh( sau kim loại kiềm và kiềm thổ)
Al → Al3+ + 3e
+ Tác dụng với phi kim: VD: 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
+ Tác dụng với dd axit: VD: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
+ T¸c dông víi oxit kim lo¹i: ( P/Ư nhiệt nhôm)
VD: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
+ T¸c dông víi n­íc: VD: 2Al + 6H2O →2Al(OH)3 + 3H2
+ T¸c dông víi dung dÞch kiÒm:
VD: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 +3H2
- Vật bằng nhôm bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.
- Nhôm thụ động trong dung dịch H2SO4đặc, nguội hoặc HNO3 đặc, nguội.
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Nhôm:

2. Hợp chất của nhôm
Phiếu học tập số 2
(thời gian làm bài 3 phút)
- Viết phản ứng chứng minh Al2O3 là oxit lưỡng tính?

Viết phản ứng chứng minh Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính?

- Viết công thức của phèn chua?

Viết công thức của phèn nhôm?
Chú ý: Thảo luận nhóm và ghi nội dung trả lời vào giấy
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
2
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
1
0
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
3
BẮT ĐẦU TÍNH GIỜ :
:
Phiếu học tập số 2
(thời gian làm bài 3 phút)
- Viết phản ứng chứng minh Al2O3 là oxit lưỡng tính?



- Viết phản ứng chứng minh Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính?
- Viết công thức của phèn chua?
- Viết công thức của phèn nhôm?
Chú ý: Thảo luận nhóm và ghi nội dung trả lời vào giấy
Phần trả lời phiếu học tập số 2

* Phản ứng chứng minh Al2O3 là oxit lưỡng tính:
- Tác dụng với axit: Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
- T¸c dông víi dd kiÒm: Al2O3 +2NaOH 2NaAlO2 + H2O

* Phản ứng chứng minh Al(OH)3 có tính lưỡng tính
- Tác dụng với axit: Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O
- Tác dụng với dd kiềm: Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O

* Công thức phèn chua:
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O

* Công thức phèn nhôm:
M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M+ là: Li+; Na+; NH4+)
II. BÀI TẬP
Bài 1(trang134 – SGK)
Vật bằng nhôm bền trong không khí và nước là do:
A. Nhôm là kim loại kém hoạt động
B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ
C. Có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ
D. Nhôm có tính thụ động trong nước và không khí
B
II. BÀI TẬP
Bài 2 (trang134 – SGK)
Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl
B. NaHSO4
C. H2SO4
D. NH3
D
Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2(đktc). Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu là:
16,2 gam và 15 gam
10,8 gam và 20,4 gam
6,4 gam và 24,8 gam
11,2 gam và 20 gam
II. BÀI TẬP
Bài 3(trang134 – SGK)
Chú ý: Thảo luận nhóm và ghi lời giải vào giấy
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
2
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
1
0
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
3
BẮT ĐẦU TÍNH GIỜ :
:
Bài 3(trang134 – SGK)

Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng
với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2(đktc). Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu là:




A. 16,2 gam và 15 gam
B. 10,8 gam và 20,4 gam
C. 6,4 gam và 24,8 gam
D. 11,2 gam và 20 gam
Chú ý: Thảo luận nhóm và ghi lời giải vào giấy
Hướng dẫn :
Ta có phản ứng:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1)
x 1,5x
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (2)
Ta thấy chỉ có phản ứng (1) sinh ra H2
Số mol khí H2 sinh ra là: 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
Theo (1) ta có 1,5x = 0,6 => x = 0,4 (mol)
Vậy khối lượng Al là: 0,4. 27 = 10,8 (gam)
Suy ra khối lượng Al2O3 là: 31,2 – 10,8 = 20,4 (gam)
Đáp án: B
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau:
a). Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na
b). Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3
c). Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3
II. BÀI TẬP
Bài 4(trang134 – SGK)
Chú ý: Thảo luận nhóm và chỉ cần ghi hóa chất cần dùng
để nhận biết vào giấy, không yêu cầu trình bày chi tiết.
VD: a) Hóa chất dùng thêm là:…….
b) …………………………
c) …………………………
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
2
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
1
0
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
3
BẮT ĐẦU TÍNH GIỜ :
:
Bài 4(trang134 – SGK)

Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân
biệt các chất trong những dãy sau:




a). Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na
b). Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3
c). Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3
Chú ý: Thảo luận nhóm và chỉ cần ghi hóa chất cần dùng
để nhận biết vào giấy, không yêu cầu trình bày chi tiết.
VD: a) Hóa chất dùng thêm là:…….; b) ……..; c) …......
Hướng dẫn :Bài 4(trang134 – SGK)
a). Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na
Cho thêm nước vào 4 kim loại trên
- Chỉ có Na và Ca là tan:
+ Na tan tạo dung dịch trong suốt: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
+ Ca tan tạo dung dịch vẩn đục: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
( do Ca(OH)2 ít tan )
- Còn lại 2 chất không tan là Al và Mg ta lấy từng kim loại cho vào dung dịch NaOH trên.
+ Kim loại nào tan là Al: 2NaOH + 2Al +2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2
+ Còn lại không tan là Mg
Hướng dẫn :
b). Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3
Cho vào các dung dịch trên từ từ dung dịch NaOH:
- Dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch NaCl.
- Dung dịch vẩn đục là CaCl2:
CaCl2 + 2NaOH → Ca(OH)2 + 2NaCl
- Dung dịch tạo kết tủa keo trắng, sau đó tan trong NaOH dư là AlCl3:
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Hướng dẫn :
c). Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3
Cho các chất bột trên vào H2O:
- Chất tan tạo dung dịch vẩn đục là CaO:
CaO + H2O → Ca(OH)2
( do Ca(OH)2 ít tan )
- Chất không tan là MgO và Al2O3 :
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào 2 chất không tan.
+ Chất tan là: Al2O3
Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O
+ Không tan là MgO
* Bài tập làm thêm:
Câu 1: Dãy các nguyên tố kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính kim loại
A. K ; Mg ; Na ; Al
B. Al ; Na ; Mg ; K
C. Al ; Mg ; Na ; K
D. K; Na; Mg ; Al
Chú ý: Chỉ cần ghi đáp án đúng vào giấy
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
:
O
Câu 1: Dãy các nguyên tố kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính kim loại
A. K ; Mg ; Na ; Al
B. Al ; Na ; Mg ; K
C. Al ; Mg ; Na ; K
D. K; Na; Mg ; Al
C
* Bài tập làm thêm:
Chú ý: Chỉ cần ghi đáp án đúng vào giấy
Thời gian 1 phút bắt đầu
Câu 2: Cho các thí nghiệm sau :
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO2. Các thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. (1), (2)
D. (1), (2), (3)
C. (2), (3)
B. (1), (3)
* Bài tập làm thêm:
Chú ý: Chỉ cần ghi đáp án đúng vào giấy
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
:
O
Thời gian 1 phút bắt đầu
* Bài tập làm thêm:
Câu 2: Cho các thí nghiệm sau :
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3


(3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Các thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. (1), (2)
B. (1), (3)
C. (2), (3)
D. (1), (2), (3)
A
Chú ý: Chỉ cần ghi đáp án đúng vào giấy
Hướng dẫn câu 2:
(2). Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa không tan:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng,
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
sau đó kết tủa tan trong NaOH dư:
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
. Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa không tan:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O→ Al(OH)3 +NaHCO3
(3). Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3
* Bài tập làm thêm:
Câu 3 : Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí hidro ở đkc. Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là bao nhiêu?
* Bài tập làm thêm:
Chú ý: Chỉ cần ghi đáp số vào giấy
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
:
O
Đáp số: 4,6(g)
* Bài tập làm thêm:
Câu 3: Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí hidro ở đkc. Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Chú ý: Chỉ cần ghi đáp số vào giấy
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Nhôm
a. Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn
Nhôm ở ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3.
b. Tính chất vật lí.
Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dẻo.
c. Tính chất hóa học.
Nhôm là kim loại có tính khử mạnh( chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ): Al → Al3+ + 3e
Trên thực tế, vật bằng nhôm không tác dụng với oxi không khí và với nước là do có lớp màng oxit rất mỏng bảo vệ.
Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm
Cũng cố
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
2. Hợp chất của nhôm
a. Nhôm oxit.
Nhôm oxit là oxit lưỡng tính: Vừa tan trong dung dịch axit, vừa tan trong dung dịch kiềm mạnh
b. Nhôm hiđroxit
Nhôm hiđroxit là hiđroxit lưỡng tính: vừa tan trong dung dịch axit, vừa tan trong dung dịch kiềm mạnh
c. Nhôm sunfat:
- Phèn chua: K2 SO4.Al2(SO4 )3.24H2O hay: KAl(SO4 )2 .12H2O
- Phèn nhôm: M2 SO4.Al2(SO4 )3.24H2O (M+ là:Li+; Na+; NH4+)
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Làm bài tập 5, 6 trang 134 - SGK
- Làm các bài tập trong sách bài tập hóa học 12
- Chuẩn bị bài 30: Thực hành tính chất của Natri, Magie, Nhôm và hợp chất của chúng
BÀI GIẢNG ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO CÁC EM
MẠNH KHỎE, HỌC TẬP, CÔNG TÁC TỐT
HẸN GẶP LẠI QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Nghĩa Tú
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)