Bài 29. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam

Chia sẻ bởi Nguyễn Tú Anh | Ngày 24/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam thuộc Lịch sử 8

Nội dung tài liệu:


CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP Ở VIỆT NAM.
I. HOÀN CẢNH
Sau khi th?c hi?n song vi?c bình d?nh v? qu�n s?, th?c d�n ph�p b?t d?u khai th�c thu?c d?a l?n th? nh?t(1897-1914).
Ngày 22-03-1897, toàn quyền Đông Dương Pônđume đã trình lên bộ trưởng bộ thuộc địa Pháp một dự án chương trình hoạt động khai thác thuộc địa lần một.
II. MỤC ĐÍCH
- Khai th�c ngu?n t�i nguy�n thi�n nhi�n phong ph�.

- Bĩc l?t ngu?n nh�n cơng r? m?t.

- Bi?n Vi?t Nam tr? th�nh th? tru?ng ti�u th? h�ng hĩa c?a th?c d�n Ph�p.

1- Tổ chức bộ máy Nhà nước.
Thực dân Pháp thành lập Liên bang Đông Dương gồm: B?c K?, Trung K?, Nam K?, Cam-pu-chia và Lào, đứng đầu là viên Toàn quyền Đông Dương người Pháp.
III. NỘI DUNG
LIEÂN BANG ÑOÂNG DÖÔNG
LIÊN BANG ĐÔNG DƯƠNG

1- Tổ chức bộ máy Nhà nước.
- Thực dân Pháp thành lập Liên bang Đông Dương gồm: B?c K?, Trung K?, Nam K?, Cam-pu-chia và Lào, đứng đầu là viên Toàn quyền Đông Dương người Pháp.
- Việt Nam Pháp chia làm ba xứ, với ba chế độ khác nhau.
+ B?c K?, ch? độ nửa bảo hộ.
+Trung K?, ch? độ bảo hộ.
+ Nam K?, ch? độ thuộc địa.
- Mỗi xứ gồm nhiều tỉnh. Dưới tỉnh là phủ, huyện, châu và làng xã.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY THỐNG TRỊ CỦA PHÁP Ở ĐÔNG DƯƠNG
LIÊN BANG ĐÔNG DƯƠNG
Bộ máy chính quyền cấp làng xã (Bản xứ)
Bộ máy chính quyền cấp tỉnh, phủ, huyện, châu (Pháp v� Bản xứ)
Bộ máy chính quyền cấp Kì (Pháp)
Bắc Kì
(Thống sứ)
Trung Kì
(Khâm sứ)
Nam Kì
(Thống đốc)
Cam-pu-chia
(Khâm sứ)
Lào
(Khâm sứ)
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BA XỨ - BA CHẾ ĐỘ
BẮC KÌ
N?a b?o h?
TRUNG KÌ
B?o h?
NAM KÌ
Thu?c d?a
TỈNH (Ngu?i Ph�p)
PHỦ, HUYỆN, CHÂU (Ngu?i Ph�p)
LÀNG XÃ (Ngu?i Vi?t)

2- Chính sách kinh tế.
a/ Nông nghiệp.
Cướp ruộng đất, phát canh thu tô .
b/ Công nghiệp.
- Khai thác than và kim loại
Xây dựng các ngành công nghiệp
chế biến th?c ph?m, ngành
công nghiệp vật liệu xây dựng, ...
c/ Thương nghiệp.
Độc chiếm thị trường mua bán hàng hóa, nguyên liệu.
d/ Giao thông vận tải.
Tăng cường xây dựng hệ thống giao thông du?ng b?, du?ng th?y và du?ng s?t .
e/ Tài chính.
N?m giữ độc quy?n về việc thu chi và thuế khóa ở Việt Nam.
Mục đích chính sách kinh tế của Pháp?
Tác hại của nó đối với kinh tế nước ta?
Mục đích: Vơ vét sức người, sức của làm giàu cho Pháp.
Tác hại:
+ Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
+ Nông nghiệp đình đốn.
+ CN kém phát triển, thiếu CN nặng.
 Biến nền kinh tế dân tộc thành nền kinh tế sản xuất nhỏ, lạc hậu và phụ thuộc.
SỐ LIỆU RUỘNG ĐẤT BỊ PHÁP CHIẾM
Cả nước
(10.900 ha)
ha
Năm
Cả nước
(301.000 ha)
Bắc Kì
(470.000 ha)
Nam Kì
(1.528.000 ha)
TỔNG SẢN LƯỢNG KHAI THÁC THAN
(285.915 Tấn)
(415.000 Tấn)
(500.000 Tấn)
Tấn
Năm
Ga xe điện CHỢ LỚN
Đồng tiền ĐÔNG DƯƠNG

3- Chính sách văn hóa, giáo dục
- Duy trì nền giáo dục phong kiến, thêm môn tiếng Pháp .
- Mở nh? gi?t một số trường học và cơ sở văn hóa, y tế.
GIÁO DỤC THỜI PHÁP THUỘC
Chính sách VH-GD của Pháp có phải là để khai hóa văn minh cho nước ta không? Tại sao?
+ Trường học mở dè dặt, càng lên lớp cao, số lương HS càng giảm.
+ Hệ thống giáo dục : chia làm 3 bậc:
*Ấu học: học chữ Hán và Quốc ngữ.
*Tiểu hoc: học chữ Hán và Quốc ngữ, chữ Pháp là môn tự nguyện.
* Trung học: học chữ Hán và Quốc ngữ, chữ Pháp là môn bắt buộc.
Chính sách ngu dân.
Duy trì giáo dục Hán học, lợi dụng hệ tư tưởng pk để cai trj.
Tạo ra một lớp người làm tay sai đắc lực. Dùng người Việt trị người Việt.
II. NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM
1. Các vùng nông thôn
Ở Nông thôn Việt Nam có các giai cấp:
Giai cấp địa chủ.
Giai cấp nông dân.
1. Các vùng nông thôn
a. Giai cấp địa chủ phong kiến
Kinh doanh ruộng đất, bóc lột địa tô.
Số lượng ngày càng đông, về cơ bản mất hết ý thức dân tộc, làm tay sai cho đế quốc.
b. Giai cấp nông dân
H99: Nông dân Việt Nam trong thời kì Pháp thuộc
“Nửa đêm thuế thúc trống dồn
Sân đình máu chảy. làng thôn lính đầy.
Cha trốn ra Hòn Gai cuốc mỏ,
Anh chạy vào đất đỏ làm phu
Bán thân đổi mấy đồng xu
Thịt xương vùi gốc cao su mấy tầng.
Con đói lả ôm lưng mẹ khóc
Mẹ địu con đấu thóc cầm hơi
Kiếp nghèo cơm vãi, cơm rơi
Biết đâu nẻo đất phương trời mà đi”.
(Tố Hữu)
II. NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM
1. Các vùng nông thôn
a. Giai cấp địa chủ phong kiến
b. Giai cấp nông dân
H99: Nông dân Việt Nam trong thời kì Pháp thuộc
Phân hóa: làm tá điền, làm phu, làm công.
Nghèo khổ, không lối thoát.
Căm thù đế quốc phong kiến, sẵn sàng nổi dậy đấu tranh
II. NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM
2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới
Cuối TKXIX đầu TKXX, đô thị ra đời và phát triển ngày càng nhiều
Nhà hát thành phố Hà Nội
II. NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM
2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới
Cuối TKXIX đầu TKXX, đô thị ra đời và phát triển ngày càng nhiều
Các giai cấp mới, tầng lớp mới xuất hiện.
+ Tư sản.
+ Tiểu tư sản.
+ Công nhân.
II. NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM
2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới
a. Tầng lớp tư sản
Kinh doanh công thương nghiệp.
Thoả hiệp với đế quốc.
- Làm công ăn lương, buôn bán nhỏ
- Có tinh thần chống đế quốc, yêu nước
b. Tầng lớp tiểu tư sản
II. NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM
2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới
c. Đội ngũ công nhân
Ảnh: Công nhân Việt Nam trong thời kì Pháp thuộc
Làm công ăn lương
Kiên quyết chống đế quốc
II. NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM
2. Xu hướng mới trong cuộc
vận động giải phóng dân tộc
Khởi xướng: các nhà trí thức Nho học yêu nước tiến bộ.
Cứu nước theo con đường dân chủ tư sản.
Các nhà yêu nước ở Việt Nam thời bấy giờ muốn noi theo con đường cứu nước của Nhật Bản vì:
- Nhật có hoàn cảnh giống Việt Nam: CĐPK suy yếu, bị phương Tây uy hiếp.
- Cùng nền văn hóa phương Đông, cùng giống da vàng
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tú Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)