Bài 29. Cấu trúc các loại virut
Chia sẻ bởi Trần Thanh Hà |
Ngày 10/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Cấu trúc các loại virut thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Chương III: Virut và bệnh truyền nhiễm
Lược sử phát hiện ra virút
-Năm 1892 nhà khoa học người nga Ivanopski nghiên cứu bệnh đốm thuốc lá. Ông đã tiến hành một số thí nghiệm và kết luận rằng có một loại vi sinh vật bé hơn vi khuẩn.
- Năm 1898 các nhà khoa học đã gọi vi sinh vật này là Virut đồng thời họ cũng phát hiện ra Virut gây bệnh lở mồm long móng ở động vật có sừng.
- Năm 1915 các nhà khoa học phát hiện ra Virut kí sinh trên vi khuẩn gọi là thể thực khuẩn
- Năm 1939 khi kính hiển vi đã hoàn chỉnh các nhà khoa học mới tìm ra Virut gây bệnh đốm thuốc lá
- Năm 1949 Các nhà khoa học lần đầu tiên nuôi cấy thành công Virut trong các mô sống
VR trÇn
VR cóvỏ ngoai
* Gồm hai thành phần cơ bản:
- Lõi là axit nucleic (là AND hoặc ARN).
- Vỏ là protein (gọi là capsit) cấu tạo từ các capsome.
Lưu ý: Có một số loại Virut có vỏ bao bên ngoài . Lớp vỏ ngoài gồm lipit kép và protein trên bề mặt vỏ có các gai glicoprotein làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám lên bề mặt tế bào.
?Dựa vào hình vẽ em hãy cho biết có mấy cách phân loại virút ?dựa vào đâu mà em phân loại như vậy?
Sự nhân lên của virut
Prôtêin
Virut lai
Nhiễm vào cây
ARN
Chủng B
Chủng A
ARN của chủng A
Protêin của chủng B
- Em hãy giải thích tại sao virut phân lập được không phải là chủng B?
* Virut nhận được không phải Chủng B vì Virut lai mang hệ gien của chủng A
- Em có đồng ý với ý kiến cho rằng virut là thể vô sinh?
* Không vì Virut không thể nuôi cấy trong môi trường nhân tạo do nó kí sinh nội bào bắt buộc
- Theo em có thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn được không?
* Khi ở ngoài tế bào chủ Virut thể hiện như là thể vô sinh vì có thể tách ARN ra khỏi vỏ Protein để được 2 chất riêng biệt như 2 chất hoá học
* Nhưng khi nhiễm Virut hoàn chỉnh vào cây chúng thể hiện như cơ thể sống: có thể nhân lên tạo thế hệ Virut mới mang đầy đủ đặc điểm di truyền của Virut ban đầu
Không
Có
Không
Có
Không
Không
Không
Có
Có
Có
Lược sử phát hiện ra virút
-Năm 1892 nhà khoa học người nga Ivanopski nghiên cứu bệnh đốm thuốc lá. Ông đã tiến hành một số thí nghiệm và kết luận rằng có một loại vi sinh vật bé hơn vi khuẩn.
- Năm 1898 các nhà khoa học đã gọi vi sinh vật này là Virut đồng thời họ cũng phát hiện ra Virut gây bệnh lở mồm long móng ở động vật có sừng.
- Năm 1915 các nhà khoa học phát hiện ra Virut kí sinh trên vi khuẩn gọi là thể thực khuẩn
- Năm 1939 khi kính hiển vi đã hoàn chỉnh các nhà khoa học mới tìm ra Virut gây bệnh đốm thuốc lá
- Năm 1949 Các nhà khoa học lần đầu tiên nuôi cấy thành công Virut trong các mô sống
VR trÇn
VR cóvỏ ngoai
* Gồm hai thành phần cơ bản:
- Lõi là axit nucleic (là AND hoặc ARN).
- Vỏ là protein (gọi là capsit) cấu tạo từ các capsome.
Lưu ý: Có một số loại Virut có vỏ bao bên ngoài . Lớp vỏ ngoài gồm lipit kép và protein trên bề mặt vỏ có các gai glicoprotein làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám lên bề mặt tế bào.
?Dựa vào hình vẽ em hãy cho biết có mấy cách phân loại virút ?dựa vào đâu mà em phân loại như vậy?
Sự nhân lên của virut
Prôtêin
Virut lai
Nhiễm vào cây
ARN
Chủng B
Chủng A
ARN của chủng A
Protêin của chủng B
- Em hãy giải thích tại sao virut phân lập được không phải là chủng B?
* Virut nhận được không phải Chủng B vì Virut lai mang hệ gien của chủng A
- Em có đồng ý với ý kiến cho rằng virut là thể vô sinh?
* Không vì Virut không thể nuôi cấy trong môi trường nhân tạo do nó kí sinh nội bào bắt buộc
- Theo em có thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn được không?
* Khi ở ngoài tế bào chủ Virut thể hiện như là thể vô sinh vì có thể tách ARN ra khỏi vỏ Protein để được 2 chất riêng biệt như 2 chất hoá học
* Nhưng khi nhiễm Virut hoàn chỉnh vào cây chúng thể hiện như cơ thể sống: có thể nhân lên tạo thế hệ Virut mới mang đầy đủ đặc điểm di truyền của Virut ban đầu
Không
Có
Không
Có
Không
Không
Không
Có
Có
Có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)