Bài 29. Cấu trúc các loại virut

Chia sẻ bởi Lê Đức Tính | Ngày 10/05/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Cấu trúc các loại virut thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

TÁC NHÂN GÂY BỆNH:
VIRÚT
VIRÚT LÀ GÌ?
Bệnh đốm lá ở cây thuốc lá
Vi rút và bệnh truyền nhiễm
Chương III
BÀI 29
Cấu trúc các loại Virut
* KHÁI NIỆM VIRUT
Vỏ prôtêin
Lõi là axit nuclêic
Virut Ađênô
? Virut l� th?c th?:
- Chua cú c?u t?o t? b�o.

Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của virut ?
Tê bào nhân thực
Lá cây thuốc lá
bị bệnh
Dịch nghiền lọc qua màng lọc vi khuẩn
Cây bị bệnh
Không phát hiện mầm bệnh
Không thấy khuẩn lạc
Virut
Soi dưới kính hiển vi quang học
Nhiễm vào cây lành
Nuôi trong MT thạch
Qua thí nghiệm trên em hãy nhận xét về kích thước và phương thức sống của virut?
Thí nghiệm năm 1892, của Ivanopxki nhà sinh học người Nga
Quan sat hình và mô tả thí nghiem của Ivanopxki
Kích thước các bậc cấu trúc trong thế giới sống
- Có kích thước siêu nhỏ
- Kí sinh nội bào bắt buộc
Virut được phân loại dựa vào đâu?
Virut có vỏ ngoài
Virut trần
 Dựa vào vỏ Protein:Có hoặc không có vỏ ngoài
vỏ ngoài
Quan sát và cho biết 2 loại virut có đặc điểm gì khác nhau ?
Virut B
Virut A
 Dựa vào cấu trúc vỏ capsit

AND
ARN
?-D?a v�o axit Nucleic: Virut AND v� virut ARN
I. CẤU TẠO VI RÚT
Quan sát hình và cho biết virut ®­îc cÊu t¹o gåm nh÷ng thµnh phÇn nµo ? B¶n chÊt cña c¸c thµnh phÇn ®ã lµ g×?
 1. CÊu t¹o chung: 2 phÇn
Lâi( bé gen): Axit Nuclªic
Vá (capsit): Pr«tªin
Phøc hîp gåm axit nuclªic vµ pr«tªin ®­îc gäi lµ Nuclª«capsit
 Bộ gen của virút có thể là ADN hoặc ARN, có thể 1 sợi hoặc 2 sợi
Bộ gen của sinh vật nhân thực là ADN 2 sợi
Bộ gen của virút
Bộ gen của sinh vật nhân thực
1. Lõi( bộ gen) của virút
ADN

ADN
ARN
Quan sát hình và cho biết bộ gen của virút có sai khác gì so với bộ gen của sinh vật nhân thực?
- Vỏ capsit được cấu tạo từ những đơn vị nhỏ hơn là capsome.
- Virut càng lớn thì số lượng capsome càng nhiều
2.Vỏ (capsit) của virut
Quan sát hình và cho biết vỏ capsit của virut có cấu tạo như thế nào?
Kích thước của virut và số lượng capsome có quan hệ với nhau như thế nào?
Lớp lipit kép và protêin tương tự màng sinh chất  bảo vệ virút.Trên mặt vỏ ngoài có các gai glycoprôtêin
gai glycoprôtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên, giúp virút bám trên bề mặt màng tế bào chủ
Quan sát hình và cho biết vỏ ngoài của virút có bản chất là gì? Tác dụng của nó như thế nào?
Gai glycoprotêin có tác dụng gì?
*Một số virút có vỏ bao bên ngoài vỏ capsit gọi là vỏ ngoài
Vỏ ngoài
Virut đã được coi là một cơ thể sống chưa, vì sao?
? Virut chưa có cấu tạo tế bào nên chưa được gọi là cơ thể mà chỉ được coi là một dạng sống đặc biệt , gọi là hạt virut
II. HÌNH THÁI
Dựa vào hình dạng, ta có thể phân chia virut thành những loại nào?
Virut sởi
VIRUT HECPET
Virut HIV
- Capsome sắp sếp theo chiều xoắn của axit nuclêic
- Capsome sắp sếp theo hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều.
- Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắn
Virut cúm virut sởi
-Virut bại liệt,HIV
- Phagơ T2
?
Virut khảm thuốc lá
15
nm
15
nm
300 nm
Sợi ARN
Capsome
VIRUT BỆNH DẠI
Virut Ađênô (20 mặt)
Virut HIV
VIRUT HECPET
VIRUT BẠI LIỆT
Virut H5N1
VIRUT H5N1
Giải phẫu virut H5N1, các nhà khoa học hầu như đã biết về
cấu trúc H5N1 thông qua việc giải mã các đoạn gen của chúng
Neuraminidase (NA)
Hemagglutinin (HA)
Capsit
ARN
Nguyên nhân gây bệnh
Tiếp xúc với gia cầm không có dụng cụ bảo vệ nguy cơ bị mắc bệnh là không tránh khỏi.
Chăn thả gia cầm, không đúng nơi sẽ dễ làm lây lan bệnh dịch.
Nguy hiểm đến tính mạng con người. Thiệt hại kinh tế người dân. Suy giảm chất lượng giống vật nuôi. Suy giảm kinh tế. ảnh hưởng tới các hoạt động của xã hội.

Một vài số liệu về hậu quả của dịch cúm H5N1:
Theo thống kê của WHO, trong năm 2008, Việt Nam có khoảng105 người bị nhiễm virus H5N1, Indonesia có khoảng 129 người, Ai Cập 46 người …
Từ tháng 12 năm 2003 đến tháng 3 năm 2009 đã có 256 người tử vong do cúm gia cầm trong số 412 ca nhiễm H5N1 tại 15 nước, chủ yếu ở châu Á.
HẬU QUẢ CỦA BỆNH
TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH
TRIỆU CHỨNG Ở CON NGƯỜI ?
Bệnh khởi phát trung bình một tuần sau khi tiếp xúc với gia cầm bị bệnh.
Sốt cao đột ngột, thường sốt liên tục trên 38 độ C, đôi khi rét run, mặt đỏ. Có thể nổi hạch.
Ho hoặc là ho khan; khó thở.
Bệnh diễn biến nhanh dẫn đến viêm phổi nặng, suy hô hấp cấp, suy đa phủ tạng và tử vong nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời.





CÁCH PHÒNG TRÁNH
Vì virut H5N1 dễ lây nhiễm khi phát tán trong không khí nên mỗi người cần phải mang khẩu trang bao tay khi tiếp xúc với gia cầm.
Đốt hoặc chôn gia cầm và các chất thải phụ phẩm gia cầm cách xa nhà hay chuồng trại và chôn thật sâu, rắc vôi bột để đảm bảo không có ai bới lên.

Sao khi tiếp xúc với với gia cầm, các loài động vật có nguy cơ bi nhiễm virut thì phải rửa tay bằng xà phòng xúc miêng bằng nước sát khuẩn.
Không tiếp xúc, không ăn thịt gia cầm, thủy cầm bị bệnh, không rõ nguồn gốc .
Tiêm vacxin phòng bệnh cho gia cầm.v.v.

Phải chăng virut là sinh vật gây bệnh có kích thước nhỏ nhất? Còn có tác nhân gây bệnh nào có kích thước nhỏ hơn virut hay không?
Viroit
Viroit (ARN)
Bệnh củ khoai tây hình thoi
Prion
Bệnh bò điên
Tách lõi ARN ra khỏi prôtêin
của 2 chủng A & B.
Lấy axit nuclêic của chủng
A trộn với prôtêin chủng B
được virut lai.
Nhiễm virut lai vào cây thì
cây bị bệnh.
ARN
Prôtêin
Em có đồng ý khi nói virut là thể vô sinh?
Có thể nuôi virut trong môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn không?
Hệ gen qui định mọi tính trạng của virut
*Thí nghiệm của Franken và Conrat
?
Không
Không
Không
Không


Không



So sánh sự khác biệt giữa virut & vi khuẩn bằng cách điền chữ có hoặc không vào bảng:
A. Virut là một thực thể di truyền chưa có………………..
B. Chúng chỉ gồm 2 phần chính: vỏ là ……... và lõi là ………..
C. Virut sống ……………….…trong tế bào người, động vật, thực vật, vi sinh vật, ở bên ngoài tế bào chủ được gọi là ………. . , virut hoàn chỉnh gọi là ………..
D. Virut thiếu lõi hoặc thiếu vỏ capsit gọi là……………..
cấu tạo tế bào
prôtêin
2. axit nuclêic
kí sinh bắt buộc
hạt virut
Virion
axit nuclêic
3. kí sinh bắt buộc
4. prôtêin
5. cấu tạo tế bào
6. hạt virut
1. virion
Hãy điền các từ sau đây vào chỗ trống của câu A, B, C, D cho thích hợp.
Virut khuyết tật.
7. Virut khuyết tật.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
1. Hai thành phần cơ bản của virut là:
A. ADN và ARN (chuỗi đơn hoặc chuỗi kép) và vỏ capsit.
B. ADN hoặc ARN (chuỗi đơn hoặc chuỗi kép) và vỏ capsit.
C. ADN và vỏ capsit.
D. ARN và vỏ capsit.
2. Điểm nào sau đây không phải của virut:
B. Kí sinh nội bào bắt buộc.
A. Kích thước rất nhỏ, phải đo bằng nm.
C. Một số virut còn có thêm vỏ ngoài.
D. Hệ gen chứa ADN hoặc ARN.
3. Gai glicoprôtêin có nhiệm vụ gì?
A. Làm nhiệm vụ bảo vệ và giúp virut bám vào tế bào.
B. Làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám vào bề mặt tế bào chủ.
C. Bảo vệ virut.
D. Câu A, C đúng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Đức Tính
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)