Bài 29. Cấu trúc các loại virut

Chia sẻ bởi Phạm Nguyễn Khả Ái | Ngày 10/05/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Cấu trúc các loại virut thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

LỚP 10T1 KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ
Bệnh quai bị
Bệnh cúm gia cầm
Bệnh lỡ mồm long móng
Bệnh tay chân miệng
VIRUT
Dịch cúm A H1N1 năm 1918
Tai nạn giao thông
Nạn đói, thiên tai
Xung đột sắc tộc
=
BÀI 43:
CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
CHƯƠNG III
CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
BÀI 43:
Cấy trên MT dinh dưỡng
Dịch chiết
từ cây thuốc
lá bệnh
Tiêm vào cây
thuốc lá khỏe
Cây thuốc lá
khỏe bị bệnh
Lọc qua
nến lọc
VK
Không quan sát
thấy mầm bệnh
Không có khuẩn
lạc mọc lên
Quan sát dưới KHV
I. KHÁI NIỆM
1. Sự phát hiện ra virut
Hình 1: TN của Ivanopxki (1892)
- Virut là thực thể sống chưa có cấu tạo tế bào.
- Có kích thước siêu nhỏ (từ 10 nm – 100 nm).
- Có cấu tạo rất đơn giản (chỉ gồm 1 lõi axitnuclêic được bao bọc bởi vỏ prôtêin).
- Kí sinh nội bào bắt buộc 
I. KHÁI NIỆM
1. Sự phát hiện ra virut
2. Khái niệm
 Virion:
nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ
hạt virut hoàn chỉnh bên ngoài tế bào chủ
II. Cấu tạo và hình thái
1. Cấu tạo
- Cấu tạo:
+ Mỗi virut chỉ chứa ADN hoặc ARN
+ Là chuỗi đơn hoặc chuỗi kép
+ Là dạng mạch thẳng hoặc dạng vòng
- Chức năng:
Là bộ gen của virut
a. Lõi axit nuclêic
b. Vỏ capsit
- Cấu tạo từ những đơn vị là capsôme.
- Chức năng:
+ Bảo vệ lõi,
+ Mang yếu tố kháng nguyên
+ Chứa thụ thể giúp virut bám vào tế bào chủ
c. Vỏ ngoài
- Cấu tạo:
+ Lớp lipit kép và prôtêin
+ Có gai glycôprôtêin
+ Bảo vệ
+ Gai glycôprôtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên  giúp virut bám trên bề mặt tế bào
- Chức năng
2. Hình thái
Cấu trúc xoắn
Cấu trúc khối
Cấu trúc hỗn hợp
Ống hình trụ
ARN xoắn đơn
Gồm nhiều capsôme ghép đối xứng với nhau thành vòng xoắn
Capsôme ghép với nhau
ADN xoắn kép
20 mặt, mỗi mặt là 1 tam giác đều
Không có
2 sợi ARN đơn
Hình cầu
Không có
Mỗi tam giác cấu tạo bởi chuỗi capsôme
Đầu hình khối đa diện, đuôi hình trụ
Không có
Vỏ ngoài có gai glicoprotein
ADN xoắn kép
Virut cấu trúc xoắn (TMV)
Virut Ađênô
Virut HIV
Virut cấu trúc hỗn hợp (Phagơ T2)
Đầu do capsôme hình tam giác ghép lại
Đuôi do các capsome đối xứng xoắn
ADN hoặc ARN
Hầu hết chứa ADN, 1 số chứa ARN
Hầu hết chứa ARN
HIV, SARS, viêm gan siêu vi B…
Phagơ T2, T4, T6…
Khảm thuốc lá, khảm cà chua, khảm dưa chuột …
Cơ sở phân loại :
- Loại Axitnucleic
- Vỏ protein
- Phương tiện lây truyền
- Vật chủ
III. PHÂN LOẠI VIRUT
Viroit và prion
Viroit: là phân tử ARN trần, dạng vòng, mạch đơn, không có vỏ capsit, gây bệnh ở thực vật
Prion: là phân tử prôtêin, không có chứa axit nuclêic  gây bệnh ở động vật và người
PrPSc
PrPc
Cách nhân lên của prion trong cơ thể
Câu 1: Đặc điểm cấu tạo bộ gen virut là:
A. chứa ADN và ARN
D. chỉ chứa ADN hoặc ARN
C. chứa ribôxôm
B. sinh sản độc lập
CỦNG CỐ
Câu 2: Vỏ ngoài của virus được cấu tạo từ
A. nucleocapsit
B. lipit và protein
C. capsôme
D. glycoprotein
Câu 3: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với virut?

D. Có vỏ capsit là prôtêin
A. Không có chứa enzym
C. Không có ribôxôm
B. Chỉ nhân lên trong tế bào vật chủ
Câu 4: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về prion
D. Bình thường prion đã có sẵn trong cơ thể nhưng không gây bệnh
B. Là phân tử ARN gây nhiễm ở một số tế bào thực vật
C. Gây thoái hoá hệ thần kinh trung ương, gây giảm sút trí tuệ
A. Là loại protein gây nhiễm ở một số loại tế bào của động vật
Vì sao virut được xem là
trung gian giữa giới vô sinh và
sinh vật?
Nêu điểm khác biệt giữa virut và vi khuẩn
Không
Không
Không
Không
Không





DẶN DÒ
1. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sách giáo khoa trang 146 và 147
2. Tìm hiểu về con đường lây truyền, cách phòng tránh bệnh AIDS.
Chúc các em học giỏi
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Nguyễn Khả Ái
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)