Bài 29. Anken
Chia sẻ bởi Đỗ Trọng Thắng |
Ngày 10/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Anken thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
TẬP THỂ LỚP 11B22
KÍNH CHÀO
BAN GIÁM HIỆU
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
VÀ
QUÝ THẦY CÔ
ANKEN
TRƯỜNG THPT TRAÀN PHUÙ
TỔ HÓA
Giáo Viên : ÑOÃ TROÏNG THAÉNG
Lớp dạy : 11B22
DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA ETYLEN (ANKEN)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết cấu tạo các đồng phân và gọi tên các anken có ctpt C5H10 theo danh pháp Iupac.
CH2 = CH - CH2 - CH2 - CH3
Penten - 1
CH3 - CH = CH - CH2 - CH3
Penten - 2
CH2 = C - CH2 - CH3
CH3
2- metyl Buten - 1
CH2 - C = CH2 - CH3
CH3
2- metyl Buten - 2
CH2 - CH - CH = CH2
CH3
3- metyl Buten - 1
DÃY ĐỒNG ĐẴNG CỦA ETYLEN
- ANKEN -
BÀI MỚI :
Liên kết đôi gồm 1 liên kết bền ? và một liên kết ? kém bền
CTPT: C2H4
CTCT:
Phân tử có cơ cấu phẳng. Góc hóa trị bằng 1200
I. Đồng đẳng - đồng phân - danh pháp.
Anken (hay olefin) là những hidrocacbon mạch hở, có một nối đôi trong phân tử.
Công thức chung: CnH2n + 2 (n ? 2)
2.1./ Danh pháp IUPAC: Tương tự ankan nhưng:
a. Thay an bằng en.
b. Thêm số chỉ vị trí nối đôi.
* Lưu ý: Đánh stt ưu tiên sao cho chỉ số của nối đôi là nhỏ nhất.
Ví dụ:
CH3 - CH = CH - CH2 CH3
Penten - 2
4 - metyl Penten - 2
1. Đồng đẳng:
2. Danh pháp:
2.2 Danh pháp thông thường
Tương tự ankan, nhưng thay an bằng ilen.
Ví dụ:
CH2 = CH2
CH2 = CH - CH3
Etilen
Propilen
IsoPropilen
* Lưu ý: Chỉ sử dụng danh pháp thông thường cho một số anken.
* Một số gốc ankenyl quan trọng:
1. CH2 = CH -
2. CH2 = CH - CH2 -
Vinyl
Alyl
3.Đồng phân:
Đồng phân phẳng:
Các anken có từ 4 C trở lên mới xuất hiện đồng phân
Ví dụ: Viết các đồng phân và gọi tên các anken có ctpt C4H8
CH2 = CH - CH2- CH3
CH2 - CH = CH - CH3
CH3
CH2 = C - CH3
Buten -1
Buten -2
2 - metyl propen - 1
b. Đồng phân hình học:
Ngoài đồng phân phẳng, các anken còn có đồng phân lập thể, đó là đồng phân cis và trans.
*. Điều kiện:
Phân tử phải có nối đôi.
a
b
c
d
a ? b, c ? d
* Ví duï:
C = C
CH3
H
CH3
H
C = C
CH3
H
H
CH3
Trans Buten - 2
Cis Buten - 2
III/ HÓA TÍNH
H2C CH2 +
H H
H H
1. Phản ứng cộng H2:
2. Phản ứng cộng Br2:
CH2 CH2 +
CH2Br CH2Br
Br Br
1. Phản ứng cộng:
CH2 = CH2 + H2 CH3 - CH3
a. Cộng đơn chất: (H2, X2).
* Cộng H2:
Ni, t0
CnH2n + H2 CnH2n + 2
Ni, t0
Etylen
Etan
Ankan
Anken
* Cộng X2 (Br2, Cl2):
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br
1,2 - dibrom etan
CnH2n + Br2 CnH2nBr2
Hiện tượng: làm mất màu dd Br2, phản ứng này dùng để nhận biết các anken
3. Phản ứng cộng HX:
CH2 CH2 +
CH2H CH2Br
H Br
CH3CH CH2 +
CH3CH CH2
H Br
Xt, t0
CH3CH CH2
Br
H
H
Br
Quy tắc Markovnhikov:
Khi cộng HX vào anken bất đối xứng, hướng chính của sản phẩm là: Phần dương của tác nhân sẽ tấn công vào phần âm của C tại nối đôi.
Ví dụ 1: Viết ptpư của Buten - 2 với dd Br2, dd HCl, H2O (xt là H+, t0).
Ví dụ 2: Viết ptpư của Buten - 1 với dd Br2, dd HCl.
Tổng quát: CnH2n + HX CnH2n + 1X
Xt, t0
Ankyl halogenua
Anken
KÍNH CHÀO
BAN GIÁM HIỆU
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
VÀ
QUÝ THẦY CÔ
ANKEN
TRƯỜNG THPT TRAÀN PHUÙ
TỔ HÓA
Giáo Viên : ÑOÃ TROÏNG THAÉNG
Lớp dạy : 11B22
DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA ETYLEN (ANKEN)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết cấu tạo các đồng phân và gọi tên các anken có ctpt C5H10 theo danh pháp Iupac.
CH2 = CH - CH2 - CH2 - CH3
Penten - 1
CH3 - CH = CH - CH2 - CH3
Penten - 2
CH2 = C - CH2 - CH3
CH3
2- metyl Buten - 1
CH2 - C = CH2 - CH3
CH3
2- metyl Buten - 2
CH2 - CH - CH = CH2
CH3
3- metyl Buten - 1
DÃY ĐỒNG ĐẴNG CỦA ETYLEN
- ANKEN -
BÀI MỚI :
Liên kết đôi gồm 1 liên kết bền ? và một liên kết ? kém bền
CTPT: C2H4
CTCT:
Phân tử có cơ cấu phẳng. Góc hóa trị bằng 1200
I. Đồng đẳng - đồng phân - danh pháp.
Anken (hay olefin) là những hidrocacbon mạch hở, có một nối đôi trong phân tử.
Công thức chung: CnH2n + 2 (n ? 2)
2.1./ Danh pháp IUPAC: Tương tự ankan nhưng:
a. Thay an bằng en.
b. Thêm số chỉ vị trí nối đôi.
* Lưu ý: Đánh stt ưu tiên sao cho chỉ số của nối đôi là nhỏ nhất.
Ví dụ:
CH3 - CH = CH - CH2 CH3
Penten - 2
4 - metyl Penten - 2
1. Đồng đẳng:
2. Danh pháp:
2.2 Danh pháp thông thường
Tương tự ankan, nhưng thay an bằng ilen.
Ví dụ:
CH2 = CH2
CH2 = CH - CH3
Etilen
Propilen
IsoPropilen
* Lưu ý: Chỉ sử dụng danh pháp thông thường cho một số anken.
* Một số gốc ankenyl quan trọng:
1. CH2 = CH -
2. CH2 = CH - CH2 -
Vinyl
Alyl
3.Đồng phân:
Đồng phân phẳng:
Các anken có từ 4 C trở lên mới xuất hiện đồng phân
Ví dụ: Viết các đồng phân và gọi tên các anken có ctpt C4H8
CH2 = CH - CH2- CH3
CH2 - CH = CH - CH3
CH3
CH2 = C - CH3
Buten -1
Buten -2
2 - metyl propen - 1
b. Đồng phân hình học:
Ngoài đồng phân phẳng, các anken còn có đồng phân lập thể, đó là đồng phân cis và trans.
*. Điều kiện:
Phân tử phải có nối đôi.
a
b
c
d
a ? b, c ? d
* Ví duï:
C = C
CH3
H
CH3
H
C = C
CH3
H
H
CH3
Trans Buten - 2
Cis Buten - 2
III/ HÓA TÍNH
H2C CH2 +
H H
H H
1. Phản ứng cộng H2:
2. Phản ứng cộng Br2:
CH2 CH2 +
CH2Br CH2Br
Br Br
1. Phản ứng cộng:
CH2 = CH2 + H2 CH3 - CH3
a. Cộng đơn chất: (H2, X2).
* Cộng H2:
Ni, t0
CnH2n + H2 CnH2n + 2
Ni, t0
Etylen
Etan
Ankan
Anken
* Cộng X2 (Br2, Cl2):
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br
1,2 - dibrom etan
CnH2n + Br2 CnH2nBr2
Hiện tượng: làm mất màu dd Br2, phản ứng này dùng để nhận biết các anken
3. Phản ứng cộng HX:
CH2 CH2 +
CH2H CH2Br
H Br
CH3CH CH2 +
CH3CH CH2
H Br
Xt, t0
CH3CH CH2
Br
H
H
Br
Quy tắc Markovnhikov:
Khi cộng HX vào anken bất đối xứng, hướng chính của sản phẩm là: Phần dương của tác nhân sẽ tấn công vào phần âm của C tại nối đôi.
Ví dụ 1: Viết ptpư của Buten - 2 với dd Br2, dd HCl, H2O (xt là H+, t0).
Ví dụ 2: Viết ptpư của Buten - 1 với dd Br2, dd HCl.
Tổng quát: CnH2n + HX CnH2n + 1X
Xt, t0
Ankyl halogenua
Anken
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Trọng Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)