Bài 29. Anken

Chia sẻ bởi Trần Thị Hương | Ngày 10/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Anken thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Nhiệt Liệt Chào mừng các thầy cô và các em
Tham dự Hội giảng chào mừng 8/3
NAm học 2009 - 2010
Giáo viên: Trần Thị Hương
Môn: Hoá học
Trường: THPT Quất Lâm
2
II. Tính chất vật lý
1
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
Nội dung đã học:
B�i 29: ANKEN
III. Điều chế và ứng dụng
3
Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 1:
Nội dung tiếp theo:
4
IV. Tính chất hoá học
B�i 29: ANKEN
Đặc điểm cấu tạo của anken
Trong phân tử anken có 1 liên kết đôi.
Liên kết 
b?n v?ng.
linh d?ng.
Liên kết 


Phản ứng hoá học đặc trưng là phản ứng cộng
1. Phản ứng cộng:
CH2=CH2 + H2
CH2=CH2 + Br2(dd) ?
a) Cộng halogen:
CH2 = CH2 + H-Cl ?

CH2Br-CH2Br
b) Cộng H2:
CH3-CH3
CnH2n + H2
Anken
CnH2n+2
Ankan
c) Cộng HX (HX l� HCl, HBr, HOH...)
CH3-CH2-OH
CH3 - CH = CH2
+
CH3 -CH - CH3
|
CH3 - CH2 - CH2
|
(spc)
(spp)
1
2
?+ ?-
HBr
Br
Br
CH2 = CH2 + H-OH
CH3-CH2Cl
* Quy t�c c?ng Mac-cop-nhi-cop (1938-1904): Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn) còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử cac bon bậc cao hơn (có ít H hơn).
C bậc cao hơn
(có ít H hơn)
C bậc thấp hơn
(có nhiều H hơn)
Nhóm
I&II
Nhóm
III&IV
HX
X
X
* Anken đối xứng:
* Anken bất đối xứng:
CnH2n + Br2 (dd) ?

CnH2nBr2

H+
1/ Phản ứng cộng
TD: Xét phản ứng trùng hợp của etilen?
CH2=CH2
– CH2 – CH2 –
n
n
monome
polime
Mắt xích
hệ số trùng hợp
2/ Phản ứng trùng hợp:
Phản ứng trùng hợp (thuộc loại phản ứng polime hóa) là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn (gọi là polime)
etilen
polietilen (PE)
.+ CH2=CH2 + CH2=CH2 + CH2=CH2 + .
. -CH2-CH2-CH2-CH2 -CH2-CH2- .
Sơ đồ trùng hợp:
TD: Viết sơ đồ trùng hợp propilen?
Phản ứng trùng hợp (thuộc loại phản ứng polime hóa) là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn (gọi là polime)
CnH2n + O2
CO2 + H2O
n
n
3. Phản ứng oxi hóa:
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (pư cháy)
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
CH2=CH2 + KMnO4 + H2O ?
HO- CH2-CH2-OH + MnO2? + KOH
3
2
2
4
2
3
Nhận xét: nH2O = nCO2
Thí nghiệm: Dẫn khí etilen vào dd KMnO4?
-2
-2
-1
-1
+4
Tính chất hoá học của anken
P/ứ cộng
P/ứ trùng hợp
P/ứ oxi hóa
- Phản ứng cháy
- Phản ứng oxi hoá
không hoàn toàn
Cách phân biệt anken và ankan?
- Cộng H2
Cộng halogen
- Cộng HX
IV. ĐIỀU CHẾ:
1. Trong phòng thí nghiệm:
2. Trong công nghiệp:
xt, t0
xt, t0
CH3-CH2-OH
CH2=CH2 + H2O
CnH2n+2
CnH2n + H2 (n?2)
CaH2a+2 + CbH2b (a+b=n và b?2)
ankan
anken
ankan
anken
Em có biết: Hi?n nay, etilen là một trong nh?ng hoá chất được buôn bán với khối lượng lớn nhất trên thế giới. Theo báo cáo mới công bố, công suất etilen toàn cầu dự kiến sẽ đạt khoảng 142 triệu tấn vào nam 2010 và sẽ đạt trên 200 triệu tấn vào nam 2015.
anken
Chất dẻo PE, PP...
Keo dán
IV. ứng dụng của anken
công nghiệp hoá dầu
dung môi, axit h?u cơ
- Bảo quản rau quả, làm chín đều và tươi lâu
- Làm cây lớn nhanh, kích thích quả mau chín....
Câu 1: để phân biệt etilen và etan, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây:
H2 (Ni, t0) C. Cl2 (askt)
dd KMnO4 D. dd NaOH
Câu 2: Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử là C4H8, khi tác dụng với HBr cho một s?n phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo của X là:
CH2 = CH - CH2 - CH3 C. CH2 = C(CH3)2
B. CH3 - CH = CH - CH3 D. CH3 - CH = C(CH3)2
Câu 3: Viết các phương trỡnh hóa học của các ph?n ứng sau:
1) CH2 = CH- CH3+H2 ? 3) CH3-CH=CH-CH3+HCl??
2) CH2 = C- CH3+H2O ? 4) Trùng hợp CH2= C - CH3?
CH3 CH3
Củng cố
bài tập về nhà
2
Nghiên cứu trước bài ANKAĐIEN
1
Bài tập 3 - 6 (SGK)
Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh!

Chúc các em học thật tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)