Bài 29. Anken
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Thúy |
Ngày 10/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Anken thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
BÀI 29: ANKEN
Tiết 43: Tính chất hoá học - Ứng dụng
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim An
Lớp : 11A1
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
Trường THPT Hồ Xuân Hương
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trò chơi ô chữ:
Câu hỏi 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Anken là hiđrocacbon không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi
B. Anken có công thức chung là CnH2n (n 2)
C. Hiđrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n là anken
D. Trong phân tử anken có 1 liên kết pi kém bền
1
2
3
4
T
Câu hỏi 2: Anken có công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân?
Đáp án: 3 đồng phân cấu tạo hoặc 4 đồng phân gồm cả đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học
E
Câu hỏi 3: Anken nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CH2 B. CH3-CH=CH2
C. CH2=C(CH3)2 D. CH3-CH=CH-CH2-CH3
L
Câu hỏi 4: Phương pháp điều chế một số anken trong phòng thí nghiệm?
Đáp án: Loại H2O (đề hiđrat hoá) ancol có số C tương ứng
6
Câu hỏi 5: Nêu đặc điểm cấu tạo của phân tử anken?
Đáp án: Mạch hở, có một liên kết đôi là tổ hợp của một liên kết σ bền vững và một liên kết π kém bền
Câu hỏi 6: Phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng của các chất trong dãy đồng đẳng nào dưới đây?
A. Ankan B. Xicloankan C. Anken D. A, B, C đều đúng
5
E
N
I
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trò chơi ô chữ:
ĐÁP ÁN
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC VÀ ỨNG DỤNG CỦA ANKEN
NỘI DUNG
IV- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
V- ỨNG DỤNG
IV- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Anken có một liên kết đôi trong phân tử là tổ hợp của một liên
kết σ bền vững và một liên kết π kém bền.
- Liên kết π kém bền, dễ đứt ra để tạo ra các liên kết σ trong các
phản ứng hoá học, gây ra tính chất hoá học đặc trưng của anken là
tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.
1- PHẢN ỨNG CỘNG
Các tác nhân phản ứng A-B thường gặp:
H2 (H-H), halogen Y2 (Y-Y), HX (H-X: H-OH, H-Cl, H-Br...)
Tác nhân đối xứng
Tác nhân bất đối xứng
H2 (H-H), halogen Y2 (Y-Y)
HX (H-X: H-OH, H-Cl, H-Br...)
Phản ứng tổng quát:
a) Phản ứng cộng tác nhân đối xứng:
+
- Cộng H2:
+
etilen
propan
etan
propilen
- Cộng halogen:
Học sinh quan sát thí nghiệm và điền vào phiếu học tập số 1
TRẢ LỜI PHIẾU SỐ 1
1) - Màu của dung dịch Br2:............................................................
- Sục khí etilen vào dung dịch Br2 thì màu của dung dịch sản
phẩm là:...........................................................................................
2) Phương trình phản ứng xảy ra là:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Màu vàng
Không màu
+
1,2-đibrometan
Màu vàng
(Không màu)
3) Có thể dùng phản ứng cộng Br2 của anken để phân biệt anken và ankan không?.........................................................................
Vì:....................................................................................................
4) Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
Có
Ankan không phản ứng với dung dịch Br2
+
1,2-đibrompropan
TRẢ LỜI PHIẾU SỐ 1
Lưu ý:
- F2 phân huỷ anken ở ngay nhiệt độ thấp, I2 hầu như không phản ứng với anken.
- Cl2 và Br2 cộng vào anken với hiệu suất gần 100%.
b) Phản ứng cộng tác nhân bất đối xứng H-X:
Học sinh trả lời nội dung 1 và 2 của phiếu học tập số 2
TRẢ LỜI PHIẾU SỐ 2
1) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
+
+
+
Ancol etylic
Brometan
1-brompropan
→ Phương pháp điều chế ancol etylic trong công nghiệp
2-brompropan
TRẢ LỜI PHIẾU SỐ 2
2) Dựa vào các phản ứng ở phần a và b nhận xét về số sản phẩm cộng thu được trong các trường hợp sau:
Nhận xét: Nếu anken hoặc tác nhân đối xứng thì chỉ thu được một
sản phẩm cộng duy nhất
Quy tắc cộng Maccopnhicop
Khi cộng tác nhân H-X bất đối xứng vào anken bất đối xứng,
sản phẩm chính của phản ứng được xác định bới:
Nguyên tử H (phần dương của tác nhân) sẽ cộng vào cacbon có nhiều H hơn (bậc thấp hơn)
Nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần âm của tác nhân) sẽ cộng vào cacbon có ít H hơn (bậc cao hơn)
2-brompropan
1-brompropan
(Sản phẩm chính)
(Sản phẩm phụ)
TRẢ LỜI PHIẾU SỐ 2
3) Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau:
(Sản phẩm chính)
(Sản phẩm phụ)
2- PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP
Khi đun nóng etilen ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có chất xúc tác thích hợp, các phân tử etilen sẽ cộng hợp với nhau tạo ra sản phẩm có khối lượng phân tử rất lớn gọi là polime.
CH2=CH2 + CH2=CH2 + CH2=CH2 + .....
-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-...
Hay: nCH2=CH2
Polietilen (PE)
→ Quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử polime gọi là phản ứng trùng hợp hay phản ứng polime hoá.
nCH2=CH2
: polime
CH2=CH2: monome
-CH2-CH2-: mắt xích polime
n: hệ số trùng hợp hay hệ số polime hoá
Tương tự:
Polipropilen (PP)
Propilen
Một số khái niệm liên quan
Polietilen (PE)
Etilen
3- PHẢN ỨNG OXI HOÁ
a) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:
Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng thấy màu tím của
dung dịch nhạt dần và có kết tủa nâu đen.
Phương trình phản ứng:
+
MnO2?
KOH
+
3
2
2
+
H2O
KMnO4
+
Phản ứng dùng để phân biệt anken với ankan
Etilenglycol
3
4
2
b) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:
Học sinh quan sát thí nghiệm và điền vào phiếu học tập số 3
TRẢ LỜI PHIẾU SỐ 3
1) - Khi đốt etilen trong không khí, etilen cháy với ngọn lửa màu:
.........................................................................................................
- Sản phẩm cháy của etilen:.............................................................
- Phương trình phản ứng:.................................................................
.........................................................................................................
2) - Phương trình phản ứng cháy tổng quát của các đồng đẳng của
etilen là:...........................................................................................
.........................................................................................................
- Nhận xét về tỉ lệ số mol CO2 và H2O sinh ra:...............................
.........................................................................................................
- Nếu đốt cháy một hiđrocacbon thu được số mol CO2 và H2O với
tỉ lệ như trên thì hiđrocacbon đó là anken, đúng hay sai?...............
.........................................................................................................
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
Số mol CO2 và số mol H2O bằng nhau
Màu vàng
CO2 và H2O
Sai, vì khi đốt cháy xicloankan cũng thu được CO2 và H2O với tỉ lệ như trên
V- ỨNG DỤNG
- Nhờ phản ứng cộng: từ etilen tạo ra ancol etylic; 1,2-đicloetan;
cloetan... dùng làm dung môi
- Nhờ phản ứng trùng hợp tạo ra nhựa PE, PP...
- Nhờ phản ứng oxi hoá thu được anđehit, axit hữu cơ...
- Ngoài ra, anken dùng làm dung môi hữu cơ, nguyên liệu cho
công nghiệp hoá học...
- Etilen còn dùng để kích thích trái cây mau chín
CỦNG CỐ
Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. Metan B. Xiclohexan C. But-1-en D. Butan
Câu 1: Anken có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng do đặc điểm cấu tạo nào sau đây?
A. Có liên kết π kém bền B. Có liên kết σ bền
C. Có liên kết đôi kém bền D. A, B, C đều đúng
Câu 3: Muốn tách khí metan từ hỗn hợp khí với etilen, người ta cho hỗn hợp khí lội chậm qua lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch Br2 B. Dung dịch KMnO4
C. Dung dịch HBr D. A, B, C đều đúng
Câu 5: Nhựa polipropilen (PP) được điều chế từ monome nào sau đây?
A. CH2=CH2 B. CH2=CH-CH3
C. CH3-CH3 D. CH2=CH-CH2-CH3
Câu 6: Khi đốt cháy một hiđrocacbon X thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol 1:1. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan B. Anken C. Xicloankan D. B, C đúng
Câu 4: Sản phẩm chính của phản ứng giữa 2-metylpropen với dung dịch HBr là:
A. 1-brom-2-metylpropan
B. 3-brom-2-metylpropan
C. 2-brom-2-metylpropan
D. 1-brom-2-metylpropan và 2-brom-2-metylpropan với lượng như nhau
Bài tập về nhà
1) Làm bài tập 1→6 (SGK/132)
2) Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan, propen lội qua dung
dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 4,2 gam. Lượng khí
còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được m gam CO2 và 6,48 gam
H2O.
a. Tính m.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
3) A, B là 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 13,44 lít
hỗn hợp trên qua bình đựng brom dư thấy khối lượng bình brom
tăng 28 gam. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo
của hai anken.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1) - Màu của dung dịch Br2:............................................................
- Sục khí etilen vào dung dịch Br2 thì màu của dung dịch sản
phẩm là:...........................................................................................
2) Phương trình phản ứng trong thí nghiệm trên là:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
3) Có thể dùng phản ứng cộng Br2 của anken để phân biệt anken và ankan không?.........................................................................
Vì:....................................................................................................
4) Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
CH2=CH-CH3 + Br2 → .....................................................
...........................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. CH2=CH2 + H-OH ....................................
2. CH2=CH2 + H-Br → .......................................
3. CH2=CH-CH3 + H-Br → ..................................
2) Dựa vào các phản ứng ở phần a và b, nhận xét về số sản phẩm
cộng thu được trong các trường hợp sau:
3) Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau:
CH2=C(CH3)-CH3 + HBr → CH3-C(Br)(CH3)-CH3 +
CH2(Br)-CH(CH3)-CH3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1) - Khi đốt etilen trong không khí, etilen cháy với ngọn lửa màu:
.........................................................................................................
- Sản phẩm cháy của etilen:.............................................................
- Phương trình phản ứng:.................................................................
.........................................................................................................
2) - Phương trình phản ứng cháy tổng quát của các đồng đẳng của
etilen là:...........................................................................................
.........................................................................................................
- Nhận xét về tỉ lệ số mol CO2 và H2O sinh ra:...............................
.........................................................................................................
- Nếu đốt cháy một hiđrocacbon thu được số mol CO2 và H2O với
tỉ lệ như trên thì hiđrocacbon đó là anken, đúng hay sai?...............
.........................................................................................................
Trò chơi ô chữ
1) Luật chơi:
- Từ chìa khoá là một từ gồm 6 chữ cái tương ứng với 6 ô chữ, mỗi ô chữ có một câu hỏi
- Mỗi nhóm được chọn một câu hỏi. Nhóm nào có câu trả lời nhanh nhất sẽ giành quyền trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, sai không bị trừ điểm.
- Mỗi câu trả lời đúng sẽ mở được một chữ cái trong từ chìa khoá
- Tìm ra từ chìa khoá có thể trả lời ngay. Trả lời đúng được 40 điểm.
2) Giải thưởng: 2 giải
- Nhóm tìm ra ô chữ
- Nhóm ghi được nhiều điểm nhất
Tiết 43: Tính chất hoá học - Ứng dụng
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim An
Lớp : 11A1
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
Trường THPT Hồ Xuân Hương
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trò chơi ô chữ:
Câu hỏi 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Anken là hiđrocacbon không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi
B. Anken có công thức chung là CnH2n (n 2)
C. Hiđrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n là anken
D. Trong phân tử anken có 1 liên kết pi kém bền
1
2
3
4
T
Câu hỏi 2: Anken có công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân?
Đáp án: 3 đồng phân cấu tạo hoặc 4 đồng phân gồm cả đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học
E
Câu hỏi 3: Anken nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CH2 B. CH3-CH=CH2
C. CH2=C(CH3)2 D. CH3-CH=CH-CH2-CH3
L
Câu hỏi 4: Phương pháp điều chế một số anken trong phòng thí nghiệm?
Đáp án: Loại H2O (đề hiđrat hoá) ancol có số C tương ứng
6
Câu hỏi 5: Nêu đặc điểm cấu tạo của phân tử anken?
Đáp án: Mạch hở, có một liên kết đôi là tổ hợp của một liên kết σ bền vững và một liên kết π kém bền
Câu hỏi 6: Phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng của các chất trong dãy đồng đẳng nào dưới đây?
A. Ankan B. Xicloankan C. Anken D. A, B, C đều đúng
5
E
N
I
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trò chơi ô chữ:
ĐÁP ÁN
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC VÀ ỨNG DỤNG CỦA ANKEN
NỘI DUNG
IV- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
V- ỨNG DỤNG
IV- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Anken có một liên kết đôi trong phân tử là tổ hợp của một liên
kết σ bền vững và một liên kết π kém bền.
- Liên kết π kém bền, dễ đứt ra để tạo ra các liên kết σ trong các
phản ứng hoá học, gây ra tính chất hoá học đặc trưng của anken là
tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.
1- PHẢN ỨNG CỘNG
Các tác nhân phản ứng A-B thường gặp:
H2 (H-H), halogen Y2 (Y-Y), HX (H-X: H-OH, H-Cl, H-Br...)
Tác nhân đối xứng
Tác nhân bất đối xứng
H2 (H-H), halogen Y2 (Y-Y)
HX (H-X: H-OH, H-Cl, H-Br...)
Phản ứng tổng quát:
a) Phản ứng cộng tác nhân đối xứng:
+
- Cộng H2:
+
etilen
propan
etan
propilen
- Cộng halogen:
Học sinh quan sát thí nghiệm và điền vào phiếu học tập số 1
TRẢ LỜI PHIẾU SỐ 1
1) - Màu của dung dịch Br2:............................................................
- Sục khí etilen vào dung dịch Br2 thì màu của dung dịch sản
phẩm là:...........................................................................................
2) Phương trình phản ứng xảy ra là:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Màu vàng
Không màu
+
1,2-đibrometan
Màu vàng
(Không màu)
3) Có thể dùng phản ứng cộng Br2 của anken để phân biệt anken và ankan không?.........................................................................
Vì:....................................................................................................
4) Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
Có
Ankan không phản ứng với dung dịch Br2
+
1,2-đibrompropan
TRẢ LỜI PHIẾU SỐ 1
Lưu ý:
- F2 phân huỷ anken ở ngay nhiệt độ thấp, I2 hầu như không phản ứng với anken.
- Cl2 và Br2 cộng vào anken với hiệu suất gần 100%.
b) Phản ứng cộng tác nhân bất đối xứng H-X:
Học sinh trả lời nội dung 1 và 2 của phiếu học tập số 2
TRẢ LỜI PHIẾU SỐ 2
1) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
+
+
+
Ancol etylic
Brometan
1-brompropan
→ Phương pháp điều chế ancol etylic trong công nghiệp
2-brompropan
TRẢ LỜI PHIẾU SỐ 2
2) Dựa vào các phản ứng ở phần a và b nhận xét về số sản phẩm cộng thu được trong các trường hợp sau:
Nhận xét: Nếu anken hoặc tác nhân đối xứng thì chỉ thu được một
sản phẩm cộng duy nhất
Quy tắc cộng Maccopnhicop
Khi cộng tác nhân H-X bất đối xứng vào anken bất đối xứng,
sản phẩm chính của phản ứng được xác định bới:
Nguyên tử H (phần dương của tác nhân) sẽ cộng vào cacbon có nhiều H hơn (bậc thấp hơn)
Nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần âm của tác nhân) sẽ cộng vào cacbon có ít H hơn (bậc cao hơn)
2-brompropan
1-brompropan
(Sản phẩm chính)
(Sản phẩm phụ)
TRẢ LỜI PHIẾU SỐ 2
3) Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau:
(Sản phẩm chính)
(Sản phẩm phụ)
2- PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP
Khi đun nóng etilen ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có chất xúc tác thích hợp, các phân tử etilen sẽ cộng hợp với nhau tạo ra sản phẩm có khối lượng phân tử rất lớn gọi là polime.
CH2=CH2 + CH2=CH2 + CH2=CH2 + .....
-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-...
Hay: nCH2=CH2
Polietilen (PE)
→ Quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử polime gọi là phản ứng trùng hợp hay phản ứng polime hoá.
nCH2=CH2
: polime
CH2=CH2: monome
-CH2-CH2-: mắt xích polime
n: hệ số trùng hợp hay hệ số polime hoá
Tương tự:
Polipropilen (PP)
Propilen
Một số khái niệm liên quan
Polietilen (PE)
Etilen
3- PHẢN ỨNG OXI HOÁ
a) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:
Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng thấy màu tím của
dung dịch nhạt dần và có kết tủa nâu đen.
Phương trình phản ứng:
+
MnO2?
KOH
+
3
2
2
+
H2O
KMnO4
+
Phản ứng dùng để phân biệt anken với ankan
Etilenglycol
3
4
2
b) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:
Học sinh quan sát thí nghiệm và điền vào phiếu học tập số 3
TRẢ LỜI PHIẾU SỐ 3
1) - Khi đốt etilen trong không khí, etilen cháy với ngọn lửa màu:
.........................................................................................................
- Sản phẩm cháy của etilen:.............................................................
- Phương trình phản ứng:.................................................................
.........................................................................................................
2) - Phương trình phản ứng cháy tổng quát của các đồng đẳng của
etilen là:...........................................................................................
.........................................................................................................
- Nhận xét về tỉ lệ số mol CO2 và H2O sinh ra:...............................
.........................................................................................................
- Nếu đốt cháy một hiđrocacbon thu được số mol CO2 và H2O với
tỉ lệ như trên thì hiđrocacbon đó là anken, đúng hay sai?...............
.........................................................................................................
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
Số mol CO2 và số mol H2O bằng nhau
Màu vàng
CO2 và H2O
Sai, vì khi đốt cháy xicloankan cũng thu được CO2 và H2O với tỉ lệ như trên
V- ỨNG DỤNG
- Nhờ phản ứng cộng: từ etilen tạo ra ancol etylic; 1,2-đicloetan;
cloetan... dùng làm dung môi
- Nhờ phản ứng trùng hợp tạo ra nhựa PE, PP...
- Nhờ phản ứng oxi hoá thu được anđehit, axit hữu cơ...
- Ngoài ra, anken dùng làm dung môi hữu cơ, nguyên liệu cho
công nghiệp hoá học...
- Etilen còn dùng để kích thích trái cây mau chín
CỦNG CỐ
Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. Metan B. Xiclohexan C. But-1-en D. Butan
Câu 1: Anken có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng do đặc điểm cấu tạo nào sau đây?
A. Có liên kết π kém bền B. Có liên kết σ bền
C. Có liên kết đôi kém bền D. A, B, C đều đúng
Câu 3: Muốn tách khí metan từ hỗn hợp khí với etilen, người ta cho hỗn hợp khí lội chậm qua lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch Br2 B. Dung dịch KMnO4
C. Dung dịch HBr D. A, B, C đều đúng
Câu 5: Nhựa polipropilen (PP) được điều chế từ monome nào sau đây?
A. CH2=CH2 B. CH2=CH-CH3
C. CH3-CH3 D. CH2=CH-CH2-CH3
Câu 6: Khi đốt cháy một hiđrocacbon X thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol 1:1. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan B. Anken C. Xicloankan D. B, C đúng
Câu 4: Sản phẩm chính của phản ứng giữa 2-metylpropen với dung dịch HBr là:
A. 1-brom-2-metylpropan
B. 3-brom-2-metylpropan
C. 2-brom-2-metylpropan
D. 1-brom-2-metylpropan và 2-brom-2-metylpropan với lượng như nhau
Bài tập về nhà
1) Làm bài tập 1→6 (SGK/132)
2) Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan, propen lội qua dung
dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 4,2 gam. Lượng khí
còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được m gam CO2 và 6,48 gam
H2O.
a. Tính m.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
3) A, B là 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 13,44 lít
hỗn hợp trên qua bình đựng brom dư thấy khối lượng bình brom
tăng 28 gam. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo
của hai anken.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1) - Màu của dung dịch Br2:............................................................
- Sục khí etilen vào dung dịch Br2 thì màu của dung dịch sản
phẩm là:...........................................................................................
2) Phương trình phản ứng trong thí nghiệm trên là:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
3) Có thể dùng phản ứng cộng Br2 của anken để phân biệt anken và ankan không?.........................................................................
Vì:....................................................................................................
4) Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
CH2=CH-CH3 + Br2 → .....................................................
...........................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. CH2=CH2 + H-OH ....................................
2. CH2=CH2 + H-Br → .......................................
3. CH2=CH-CH3 + H-Br → ..................................
2) Dựa vào các phản ứng ở phần a và b, nhận xét về số sản phẩm
cộng thu được trong các trường hợp sau:
3) Xác định sản phẩm chính của phản ứng sau:
CH2=C(CH3)-CH3 + HBr → CH3-C(Br)(CH3)-CH3 +
CH2(Br)-CH(CH3)-CH3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1) - Khi đốt etilen trong không khí, etilen cháy với ngọn lửa màu:
.........................................................................................................
- Sản phẩm cháy của etilen:.............................................................
- Phương trình phản ứng:.................................................................
.........................................................................................................
2) - Phương trình phản ứng cháy tổng quát của các đồng đẳng của
etilen là:...........................................................................................
.........................................................................................................
- Nhận xét về tỉ lệ số mol CO2 và H2O sinh ra:...............................
.........................................................................................................
- Nếu đốt cháy một hiđrocacbon thu được số mol CO2 và H2O với
tỉ lệ như trên thì hiđrocacbon đó là anken, đúng hay sai?...............
.........................................................................................................
Trò chơi ô chữ
1) Luật chơi:
- Từ chìa khoá là một từ gồm 6 chữ cái tương ứng với 6 ô chữ, mỗi ô chữ có một câu hỏi
- Mỗi nhóm được chọn một câu hỏi. Nhóm nào có câu trả lời nhanh nhất sẽ giành quyền trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, sai không bị trừ điểm.
- Mỗi câu trả lời đúng sẽ mở được một chữ cái trong từ chìa khoá
- Tìm ra từ chìa khoá có thể trả lời ngay. Trả lời đúng được 40 điểm.
2) Giải thưởng: 2 giải
- Nhóm tìm ra ô chữ
- Nhóm ghi được nhiều điểm nhất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)