Bài 29. Anken

Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Thọ | Ngày 10/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Anken thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

1
2
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
1. Dãy đồng đẳng anken
Biết cấu tạo của etilen C2H4 là CH2 = CH2, hãy viết tiếp một số chất đồng đẳng của nó và công thức chung của cả dãy?
Etilen (CH2 = CH2) và các chất có CTPT C3H6, C4H8, C5H10,… có cấu tạo tương tự lập thành dãy đồng đẳng có công thức chung là CnH2n (n ≥ 2) được gọi là anken hay olefin.
2. Đồng phân
a) Đồng phân cấu tạo
Dựa vào nối đôi trong phân tử của anken, hãy viết các CTCT có thể có của C3H6 và C4H8? So sánh số lượng đồng phân của anken và ankan khi có cùng số nguyên tử C? Vì sao?
Từ C4H8 trở đi, mỗi anken có 2 loại đồng phân cấu tạo đó là: đồng phân mạch cacbon và vị trí liên kết đôi.
3
Ví dụ: C4H8 có các đồng phân cấu tạo sau:
b) Đồng phân hình học
Hãy quan sát và rút ra sự khác biệt giữa hai cấu tạo của CH3 – CH = CH – CH3 sau?
a) cis-but-2-en
b) trans-but-2-en
Một số anken có đồng phân hình học có tên gọi là cis- và trans-.
Ví dụ: CH3 – CH = CH – CH3 có đồng phân hình học sau
b) trans-but-2-en
a) cis-but-2-en
4
3. Danh pháp
a) Tên thông thường:
Một số ít anken có tên gọi thông thường. Cách gọi là đổi đuôi “an” trong ankan thành đuôi “ilen” trong anken tương ứng cùng số nguyên tử C.
Ví dụ: C2H4 C3H6 C4H8
etilen propilen butilen
Em hãy tìm hiểu sgk về quy tắc gọi tên, từ đó phân biệt cách gọi tên thông thường và tên hệ thống?
b) Tên hệ thống:
Đổi đuôi “an” thành đuôi “en”.
Để phân biệt các đồng phân, cách gọi tên hệ thống theo thứ tự sau:
Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh – tên mạch chính - số chỉ vị trí nối đôi – en.
5
4 3 2 1
2-metylbut-2-en
Chú ý: Chọn mạch chính phải có nối nôi và đánh số C bắt đầu ưu tiên gần nối đôi, sau đó đến gần nhánh.
Luyện tập: Có CTPT C5H10
A. 4
B. 5
C. 3
D. 7
a) Số đồng phân cấu tạo của anken là:
b) Hãy gọi tên các đồng phân đó?
6
CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – CH = CH – CH2 – CH3
Pent-1-en
Pent-2-en
2-metylbut-1-en
3-metylbut-1-en
2-metylbut-2-en
7
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Hãy tìm hiểu sgk và cho biết một số tính chất vật lí: trạng thái; quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; tính tan?
Ở điều kiện thường, các anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí; từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc rắn.
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các anken tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
Các anken đều nhẹ hơn nước (D <1g>8
Chuẩn bị tiết sau:
Tính chất hoá học; điều chế và ứng dụng của anken.
Viết các CTCT đồng phân của ankan và anken có cùng số nguyên tử cacbon ứng với công thức C6H14 và C6H12? So sánh và giải thích số lượng đồng phân ở hai hợp chất?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hải Thọ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)