Bài 29. Anken
Chia sẻ bởi Tạ Thu Nguyệt |
Ngày 10/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Anken thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
chào mừng thầy cô và các em
đến với tiết học
Hiđrocacbon không no (hay hiđrocacbon không bão hoà) là hiđrocacbon mà trong phân tử có các liên kết bội (liên kết đôi, liên kết ba).
Phân loại:
Hiđrocacbon không no
anken
ankađien
ankin
CHƯƠNG 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
ANKEN
Bi 39
DANH PHÁP, CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN
I - Đồng đẳng và cấu trúc
1. Đồng đẳng
CH2=CH2 (C2H4)
CH2=CH-CH3 (C3H6)
CH3-CH=CH-CH3 (C4H8)
CH3- C =CH-CH3 (C5H10)
CH3
Cho các anken sau:
Em hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của các anken trên? Lập công thức chung của anken? Định nghĩa anken.
* Etilen (C2 H4) , propilen (C3H6), butilen (C4H8), … hợp thành dãy đồng đẳng của etilen (còn gọi là anken hay olefin).
CT chung: CnH2n (n 2).
* Anken là các hiđrocacbon mạch hở, có một liên kết đôi trong phân tử.
2. Cấu trúc
a)
b)
c)
d)
(Xét phân tử C2H4)
Đặc điểm của liên kết đôi?
Vị trí tương đối của 2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H?
Trạng thái lai hoá của nguyên tử C mang nối đôi?
Góc liên kết HCC và HCH?
Khả năng quay của các nguyên tử quanh trục liên kết đôi?
Nh?n xột:
- Nguyờn t? C cú n?i dụi ? tr?ng thỏi lai húa sp2
- M?i liờn k?t dụi g?m 1 liờn k?t ? b?n v?ng v 1 liờn k?t ? kộm b?n v?ng.
2 nguyờn t? C v 4 nguyờn t? H d?u n?m trong cựng m?t m?t ph?ng.
Gúc liờn k?t HCC ? HCH ? 1200
Hai nhúm nguyờn t? liờn k?t v?i nhau b?i liờn k?t dụi
C = C khụng quay t? do du?c quanh tr?c liờn k?t (do b? c?n tr? b?i liờn k?t ?)
Liên kết đôi có độ dài ngắn hơn so với liên kết đơn.
Năng lượng của liên kết nhỏ hơn của liên kết khoảng 80 kJ/mol, vì thế liên kết “linh động” hơn và dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học.
II - Danh pháp và đồng phân
1. Danh pháp
a) Tên thông thường
CTCT Tên thường Tên thay thế
CH2=CH2 etilen eten
CH2= CH - CH3 propilen propen
CH2= CH - CH2 - CH3 -butilen but-1-en
CH3 – CH = CH - CH3 - butilen but-2-en
CH2= C - CH3 isobutilen 2-metylpropen
CH3
Quy tắc: Tên thường của một số anken đơn giản lấy từ tên ankan tương ứng, đổi đuôi an thành ilen.
Tên thường một số gốc hoá trị 1 của anken:
CH2 = CH - gốc vinyl
CH2 = CH - CH2 - gốc anlyl
b) Tên thay thế
Quy tắc:
Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
(Khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi số chỉ vị trí liên kết đôi).
Số chỉ vị trí – tên nhánh tên mạch chính - số chỉ vị trí - en
2. Đồng phân
a) Đồng phân cấu tạo
Tại sao số đồng phân cấu tạo của anken nhiều hơn của ankan có cùng số nguyên tử C?
Đồng phân cấu tạo anken gồm:
+ Đồng phân mạch C
+ Đồng phân vị trí liên kết đôi
Ví dụ: Viết các đồng phân cấu tạo của anken có CTPT là C5H10. Đọc tên theo danh pháp thay thế.
C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo anken:
CH2=CHCH2CH2CH3 CH3CH=CHCH2CH3
pent-1-en pent-2-en
CH2= C - CH2CH3 CH3C=CHCH3 CH3CHCH=CH2
CH3 CH3 CH3
2-metylbut-1-en 2-metylbut-2-en 3-metylbut-1-en
b) Đồng phân hình học
Xét phân tử but-2-en
C = C
CH3
H
CH3
H
cis-but-2-en
C = C
CH3
CH3
H
H
trans-but-2-en
a)
b)
Anken từ C4 trở lên nếu mỗi C mang liên kết đôi đính với 2 nhóm nguyên tử (hoặc nguyên tử) khác nhau thì sẽ có 2 cách phân bố không gian khác nhau dẫn tới 2 đồng phân hình học (đồng phân cis – trans)
- Thế nào là đồng phân cis? Thế nào là đồng phân trans?
- Điều kiện để anken có đồng phân hình học là gì?
- Đồng phân cis: khi mạch chính nằm cùng một phía của liên kết C = C.
Đồng phân trans: khi mạch chính nằm ở 2 phía khác nhau của liên kết C = C.
C = C
R3
R4
R1
R2
Điều kiện: R1 R2
R3 R4
Trong các đồng phân cấu tạo của anken C5H10, đồng phân nào có đồng phân hình học. Viết đồng phân hình học đó?
C = C
C2H5
H
CH3
H
C = C
H
C2H5
CH3
H
cis-pent-2-en
trans-pent-2-en
Bài tập củng cố
Bài 1: Tên gọi của anken: CH3-C(CH3)2-CH2- C = CH-CH3 là:
C2H5
3-etyl-5,5-đimetylhex-2-en
3-etyl-5,5-đimetylhex-3-en
2,2-đimetyl-5-etyl-hex-4-en
4-etyl-2,2-đimetylhex-2-en
Đáp án: A
Bài 2: Nguyên nhân xuất hiện đồng phân hình học ở anken là:
Do ở phân tử anken có chứa cả liên kết đôi và liên kết đơn.
B. Do sự cứng nhắc của liên kết trong hợp chất anken, mặt khác nguyên tử C mang nối đôi có các nguyên tử, nhóm nguyên tử khác nhau liên kết với chúng.
C. Do sự linh động của liên kết trong nối đôi C = C.
D. Ý kiến khác.
Đáp án: B
Bài 3: Anken C5H10 có tất cả số đồng phân là:
4 B. 5 C. 6 D.7
Đáp án: C
Bài 4: Trong các chất sau, chất nào không có đồng phân hình học?
ClCH = CHCl
CH3CH2- C = CH-CH3
CH3 –CH = CH-CH3
CH3CH2-C = CH-CH3
CH3
Đáp án: D
C2H5
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
đến với tiết học
Hiđrocacbon không no (hay hiđrocacbon không bão hoà) là hiđrocacbon mà trong phân tử có các liên kết bội (liên kết đôi, liên kết ba).
Phân loại:
Hiđrocacbon không no
anken
ankađien
ankin
CHƯƠNG 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
ANKEN
Bi 39
DANH PHÁP, CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN
I - Đồng đẳng và cấu trúc
1. Đồng đẳng
CH2=CH2 (C2H4)
CH2=CH-CH3 (C3H6)
CH3-CH=CH-CH3 (C4H8)
CH3- C =CH-CH3 (C5H10)
CH3
Cho các anken sau:
Em hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của các anken trên? Lập công thức chung của anken? Định nghĩa anken.
* Etilen (C2 H4) , propilen (C3H6), butilen (C4H8), … hợp thành dãy đồng đẳng của etilen (còn gọi là anken hay olefin).
CT chung: CnH2n (n 2).
* Anken là các hiđrocacbon mạch hở, có một liên kết đôi trong phân tử.
2. Cấu trúc
a)
b)
c)
d)
(Xét phân tử C2H4)
Đặc điểm của liên kết đôi?
Vị trí tương đối của 2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H?
Trạng thái lai hoá của nguyên tử C mang nối đôi?
Góc liên kết HCC và HCH?
Khả năng quay của các nguyên tử quanh trục liên kết đôi?
Nh?n xột:
- Nguyờn t? C cú n?i dụi ? tr?ng thỏi lai húa sp2
- M?i liờn k?t dụi g?m 1 liờn k?t ? b?n v?ng v 1 liờn k?t ? kộm b?n v?ng.
2 nguyờn t? C v 4 nguyờn t? H d?u n?m trong cựng m?t m?t ph?ng.
Gúc liờn k?t HCC ? HCH ? 1200
Hai nhúm nguyờn t? liờn k?t v?i nhau b?i liờn k?t dụi
C = C khụng quay t? do du?c quanh tr?c liờn k?t (do b? c?n tr? b?i liờn k?t ?)
Liên kết đôi có độ dài ngắn hơn so với liên kết đơn.
Năng lượng của liên kết nhỏ hơn của liên kết khoảng 80 kJ/mol, vì thế liên kết “linh động” hơn và dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học.
II - Danh pháp và đồng phân
1. Danh pháp
a) Tên thông thường
CTCT Tên thường Tên thay thế
CH2=CH2 etilen eten
CH2= CH - CH3 propilen propen
CH2= CH - CH2 - CH3 -butilen but-1-en
CH3 – CH = CH - CH3 - butilen but-2-en
CH2= C - CH3 isobutilen 2-metylpropen
CH3
Quy tắc: Tên thường của một số anken đơn giản lấy từ tên ankan tương ứng, đổi đuôi an thành ilen.
Tên thường một số gốc hoá trị 1 của anken:
CH2 = CH - gốc vinyl
CH2 = CH - CH2 - gốc anlyl
b) Tên thay thế
Quy tắc:
Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
(Khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi số chỉ vị trí liên kết đôi).
Số chỉ vị trí – tên nhánh tên mạch chính - số chỉ vị trí - en
2. Đồng phân
a) Đồng phân cấu tạo
Tại sao số đồng phân cấu tạo của anken nhiều hơn của ankan có cùng số nguyên tử C?
Đồng phân cấu tạo anken gồm:
+ Đồng phân mạch C
+ Đồng phân vị trí liên kết đôi
Ví dụ: Viết các đồng phân cấu tạo của anken có CTPT là C5H10. Đọc tên theo danh pháp thay thế.
C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo anken:
CH2=CHCH2CH2CH3 CH3CH=CHCH2CH3
pent-1-en pent-2-en
CH2= C - CH2CH3 CH3C=CHCH3 CH3CHCH=CH2
CH3 CH3 CH3
2-metylbut-1-en 2-metylbut-2-en 3-metylbut-1-en
b) Đồng phân hình học
Xét phân tử but-2-en
C = C
CH3
H
CH3
H
cis-but-2-en
C = C
CH3
CH3
H
H
trans-but-2-en
a)
b)
Anken từ C4 trở lên nếu mỗi C mang liên kết đôi đính với 2 nhóm nguyên tử (hoặc nguyên tử) khác nhau thì sẽ có 2 cách phân bố không gian khác nhau dẫn tới 2 đồng phân hình học (đồng phân cis – trans)
- Thế nào là đồng phân cis? Thế nào là đồng phân trans?
- Điều kiện để anken có đồng phân hình học là gì?
- Đồng phân cis: khi mạch chính nằm cùng một phía của liên kết C = C.
Đồng phân trans: khi mạch chính nằm ở 2 phía khác nhau của liên kết C = C.
C = C
R3
R4
R1
R2
Điều kiện: R1 R2
R3 R4
Trong các đồng phân cấu tạo của anken C5H10, đồng phân nào có đồng phân hình học. Viết đồng phân hình học đó?
C = C
C2H5
H
CH3
H
C = C
H
C2H5
CH3
H
cis-pent-2-en
trans-pent-2-en
Bài tập củng cố
Bài 1: Tên gọi của anken: CH3-C(CH3)2-CH2- C = CH-CH3 là:
C2H5
3-etyl-5,5-đimetylhex-2-en
3-etyl-5,5-đimetylhex-3-en
2,2-đimetyl-5-etyl-hex-4-en
4-etyl-2,2-đimetylhex-2-en
Đáp án: A
Bài 2: Nguyên nhân xuất hiện đồng phân hình học ở anken là:
Do ở phân tử anken có chứa cả liên kết đôi và liên kết đơn.
B. Do sự cứng nhắc của liên kết trong hợp chất anken, mặt khác nguyên tử C mang nối đôi có các nguyên tử, nhóm nguyên tử khác nhau liên kết với chúng.
C. Do sự linh động của liên kết trong nối đôi C = C.
D. Ý kiến khác.
Đáp án: B
Bài 3: Anken C5H10 có tất cả số đồng phân là:
4 B. 5 C. 6 D.7
Đáp án: C
Bài 4: Trong các chất sau, chất nào không có đồng phân hình học?
ClCH = CHCl
CH3CH2- C = CH-CH3
CH3 –CH = CH-CH3
CH3CH2-C = CH-CH3
CH3
Đáp án: D
C2H5
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Thu Nguyệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)