Bài 29. Anken

Chia sẻ bởi Nguyễn Ba Duy | Ngày 10/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Anken thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Sở giáo dục - đào tạo thái Bình
Hóa học 11 - Ban cơ bản
Kiểm tra bài cũ
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho etilen lần lượt tác dụng với các chất sau:
a. Dung dịch Br2
b. H2 (xúc tác Ni, t0)
c. HBr
Gọi tên sản phẩm và cho biết các phản ứng trên thuộc loại nào?
Bài 29. Anken (tiết 2)
III. Tính chất hoá học
Liên kết ?
C
C
bền vững.
linh động.
Liên kết ?
?

Liên kết ? linh động và kém bền hơn liên kết ? nên dễ bị phân cắt hơn, gây nên tính chất hoá học đặc trưng của anken là dễ dàng tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng. Trung tâm phản ứng của anken là liên kết đôi C = C.
III. Tính chất hoá học
1. Phản ứng cộng
* Sơ đồ phản ứng cộng:



* Cách viết phản ứng cộng:
- Bỏ liên kết ? trong liên kết đôi C = C.
- Thêm vào mỗi C của liên kết đôi ban đầu một phần của tác nhân cộng (A hoặc B).
A - B là: H - H (H2), X - X (X2), H - OH (H2O), H - Br (HBr) .

III. Tính chất hoá học
1. Phản ứng cộng
a. Cộng tác nhân đối xứng (H2, halogen X2)
Cộng H2
Cộng halogen X2
- Điều kiện: t0, xúc tác Ni (Pt, Pd).
- Thường xét với Br2 và Cl2.
1,2-đibrometan
Propan
CH3 - CH2 - CH3
CH2Br - CHBr - CH3
Etan
1,2-đibrompropan
Anken
Ankan tương ứng
Nâu đỏ
Không màu
III. Tính chất hoá học
1. Phản ứng cộng
a. Cộng tác nhân đối xứng (H2, halogen)
b. Cộng tác nhân bất đối HX (HCl, HBr, HI, HOH .)


CH2 = CH - CH3 + HX
CH3 - CHX - CH3
CH2X - CH2 - CH3
SP phụ
SP chính
Quy tắc cộng Maccopnhicop: Khi cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn) còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (có ít H hơn).
* Nếu HX là HOH thì phải có xúc tác H+.
CH3 - CH2X
III. Tính chất hoá học
1. Phản ứng cộng
2. Phản ứng trùng hợp
- Điều kiện: nhiệt độ (to), áp suất (P), xúc tác (xt).
* Xét phản ứng trùng hợp của Etilen:
+ Nếu có 2 phân tử:

+ Nếu có 3 phân tử:

- Khái niệm:
+ Phản ứng trùng hợp (thuộc loại phản ứng polime hoá) là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn gọi là polime.
+ Chất tham gia phản ứng trùng hợp là monome. n: hệ số trùng hợp.
+ Sản phẩm là polime. Tên polime = Poli + tên monome.
* Xét phản ứng trùng hợp của Propilen:
nCH2 = CH - CH3

CH2
CH2
+
CH2
CH2
CH2
CH2
+
CH2
CH2
CH2
CH2
+
III. Tính chất hoá học
1. Phản ứng cộng
2. Phản ứng trùng hợp
3. Phản ứng oxi hoá
a. Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (phản ứng đốt cháy)
Khi bị đốt với Oxi, các anken đều cháy và tỏa nhiều nhiệt.
CnH2n + O2
Phản ứng đốt cháy anken: số mol CO2 = số mol H2O
b. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
CH2=CH2 + H2O + KMnO4
HO - CH2 - CH2 - OH + KOH + MnO2
3CnH2n + 4H2O + 2KMnO4
tím không màu đen
Dung dịch KMnO4 dùng để phân biệt ankan với anken.
2
3
2
3CnH2n(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
3
4
2
nCO2 + nH2O
III. Tính chất hoá học
IV. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
Thực hiện phản ứng tách nước từ rượu no, đơn chức, mạch hở.
CnH2n+1OH CnH2n + H2O
C2H5OH CH2 = CH2 + H2O
2. Trong công nghiệp
Dùng phản ứng tách H2 từ ankan để điều chế anken.
CnH2n+2 CnH2n + H2
III. Tính chất hoá học
IV. đIều chế
V. ứng dụng
Bài tập củng cố
1. Bài tập sách giáo khoa: 3, 4, 5, 6 (trang 132).
Gợi ý bài tập 6: Etilen và Propilen đều bị dung dịch Br2 hấp thụ; khối lượng bình đựng dung dịch tăng bằng tổng khối lượng của 2 anken. Lập hệ phương trình rồi giải.
2. Bài tập sách bài tập: 6.8 (42).
3. Chuẩn bị nội dung bài Ankađien.
Chân thành cảm ơn
các thầy, các cô
Và các em!
)
n
t0,
P,
xt
(
n
(
)
n
t0,
P,
xt
n
Phản ứng trùng hợp chỉ xảy ra ở vị trí nối đôi C = C
Polipropilen (PP)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ba Duy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)