Bài 29. Anken
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tuấn |
Ngày 10/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Anken thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Tiết 43: ANKEN
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN THAM DỰ!
Giáo viên dạy: Nguyễn Văn Tuấn
1) Hãy đọc tên chất sau đây theo danh pháp thay thế:
2) Viết CTCT của chất có tên sau đây:
But-2-en.
3) Từ hai CTCT trên cho biết chất nào có đồng phân hình học? Biểu diễn các chất đó dưới 2 dạng cis và trans (nếu có)
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1)
2,3-đimetyl but-2-en
2) But-2-en là: CH3-CH=CH-CH3
II.Tính chất Vật lý:
- Ở ĐK thường từ C2H4 đến C4H8 là chất khí, từ C5H10 trở đi có thể là chất lỏng hoặc chất rắn.
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của các anken tăng dần theo chiều tăng phân tử khối .
- Các anken nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Phản ứng cộng:
a.Cộng với tác nhân đối xứng (H-H, Br-Br…)
) Cộng H2
III.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
H
H
Eten
Etan
H
H
Propen
Propan
b. Cộng với Br2, Cl2:
Br
Br
Eten
1,2-đibrometan
(Không màu)
(Nâu đỏ)
(Không màu)
Br
Br
Propen
1,2-đibrompropan
Dùng dung dịch brôm để nhận biết anken
b) Cộng với tác nhân bất đối xứng
(HA: HCl, HBr, HI, H-OH…)
H
Cl
Eten
Etylclorua
H
Cl
Propen
Iso-propyl clorua (sp chính)
Cl
H
n-propyl clorua (sp phụ)
-
+
Quy tắc Macopnhicop
H (phần mang điện dương) ưu tiên gắn vào C chứa nhiều H hơn.
Cl (phần mang điện âm) ưu tiên gắn vào C ít H hơn.
Về nhà: Tìm CTCT của A (C4H8, mạch hở). Biết :
A + H-OH -> 1 sản phẩm duy nhất
2) Phản ứng trùng hợp:
…-CH2-CH2-CH2- CH2-CH2-CH2-…
Định nghĩa: (SGK)
Điều kiện của phản ứng trùng hợp:
Các phân tử nhỏ tham gia phản ứng trùng hợp phải có liên kết bội
3) Phản ứng oxi hoá:
Phản ứng dùng để nhận biết anken
a) Oxi hoá không hoàn toàn: dd KMnO4
OH
OH
(Không màu)
(Tím)
(Không màu)
b) Oxi hoá hoàn toàn (phản ứng cháy)
Nhận xét: nCO2 = nH2O
IV. ĐIỀU CHẾ:
1. Trong phòng TN: C2H4 đ/c từ ancol etylic
C2H5OH CH2= CH2 + H2O
IV. ĐIỀU CHẾ:
2. Trong công nhgiệp: Anken được điều chế từ các ankan
CnH2n +2 CnH2n + H2
V. ứng dụng:
Các an ken dùng tổng hợp các polime có nhiều ứng dụng trong đời sống.
Bài tập củng cố:
Câu 1: Viết ptpư:
a) CH3-CH=CH-CH3 + Br2
b) CH3-CH=CH2 + H-OH (sp chính)
c) n CH2=CH
CH3
d) CH3-CH=CH2 + KMnO4 + H2O
Xt, t0C,P
H2SO4 đđ
Bài học đến đây là kết thúc
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN THAM DỰ!
Giáo viên dạy: Nguyễn Văn Tuấn
1) Hãy đọc tên chất sau đây theo danh pháp thay thế:
2) Viết CTCT của chất có tên sau đây:
But-2-en.
3) Từ hai CTCT trên cho biết chất nào có đồng phân hình học? Biểu diễn các chất đó dưới 2 dạng cis và trans (nếu có)
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1)
2,3-đimetyl but-2-en
2) But-2-en là: CH3-CH=CH-CH3
II.Tính chất Vật lý:
- Ở ĐK thường từ C2H4 đến C4H8 là chất khí, từ C5H10 trở đi có thể là chất lỏng hoặc chất rắn.
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của các anken tăng dần theo chiều tăng phân tử khối .
- Các anken nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Phản ứng cộng:
a.Cộng với tác nhân đối xứng (H-H, Br-Br…)
) Cộng H2
III.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
H
H
Eten
Etan
H
H
Propen
Propan
b. Cộng với Br2, Cl2:
Br
Br
Eten
1,2-đibrometan
(Không màu)
(Nâu đỏ)
(Không màu)
Br
Br
Propen
1,2-đibrompropan
Dùng dung dịch brôm để nhận biết anken
b) Cộng với tác nhân bất đối xứng
(HA: HCl, HBr, HI, H-OH…)
H
Cl
Eten
Etylclorua
H
Cl
Propen
Iso-propyl clorua (sp chính)
Cl
H
n-propyl clorua (sp phụ)
-
+
Quy tắc Macopnhicop
H (phần mang điện dương) ưu tiên gắn vào C chứa nhiều H hơn.
Cl (phần mang điện âm) ưu tiên gắn vào C ít H hơn.
Về nhà: Tìm CTCT của A (C4H8, mạch hở). Biết :
A + H-OH -> 1 sản phẩm duy nhất
2) Phản ứng trùng hợp:
…-CH2-CH2-CH2- CH2-CH2-CH2-…
Định nghĩa: (SGK)
Điều kiện của phản ứng trùng hợp:
Các phân tử nhỏ tham gia phản ứng trùng hợp phải có liên kết bội
3) Phản ứng oxi hoá:
Phản ứng dùng để nhận biết anken
a) Oxi hoá không hoàn toàn: dd KMnO4
OH
OH
(Không màu)
(Tím)
(Không màu)
b) Oxi hoá hoàn toàn (phản ứng cháy)
Nhận xét: nCO2 = nH2O
IV. ĐIỀU CHẾ:
1. Trong phòng TN: C2H4 đ/c từ ancol etylic
C2H5OH CH2= CH2 + H2O
IV. ĐIỀU CHẾ:
2. Trong công nhgiệp: Anken được điều chế từ các ankan
CnH2n +2 CnH2n + H2
V. ứng dụng:
Các an ken dùng tổng hợp các polime có nhiều ứng dụng trong đời sống.
Bài tập củng cố:
Câu 1: Viết ptpư:
a) CH3-CH=CH-CH3 + Br2
b) CH3-CH=CH2 + H-OH (sp chính)
c) n CH2=CH
CH3
d) CH3-CH=CH2 + KMnO4 + H2O
Xt, t0C,P
H2SO4 đđ
Bài học đến đây là kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)