Bài 29. Anken
Chia sẻ bởi Ngô Thị Tú Khanh |
Ngày 10/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Anken thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
chào mừng thầy cô và các em
đến với tiết học
chào mừng thầy cô và các em
đến với tiết học
CHƯƠNG 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Hiđrocacbon không no (hay hiđrocacbon không bão hoà) là hiđrocacbon mà trong phân tử có chứa liên kết bội (liên kết đôi, liên kết ba).
Phân loại:
Hiđrocacbon không no
anken
ankađien
ankin
Bài 29
ANKEN
I - Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp:
1. Dãy đồng đẳng Anken:
Cho các anken sau:
CH2=CH2 (C2H4)
CH2=CH-CH3 (C3H6)
CH3-CH=CH-CH3 (C4H8)
CH3- C =CH-CH3 (C5H10)
CH3
Bài 29
ANKEN
Em hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của các anken trên? Lập công thức chung của anken? Định nghĩa anken?
* Etilen (C2 H4) , propilen (C3H6), butilen (C4H8), … hợp thành dãy đồng đẳng của etilen (còn gọi là anken hay olefin).
CT chung: CnH2n (n 2).
* Anken là các hiđrocacbon mạch hở, có một liên kết đôi trong phân tử.
I - Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp:
1. Dãy đồng đẳng Anken:
2. Đồng phân:
a) Đồng phân cấu tạo:
Tại sao số đồng phân cấu tạo của anken nhiều hơn của ankan có cùng số nguyên tử C?
Bài 29
ANKEN
I - Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp:
1. Dãy đồng đẳng Anken:
2. Đồng phân:
a) Đồng phân cấu tạo:
Đồng phân cấu tạo anken gồm:
+ Đồng phân mạch C
+ Đồng phân vị trí liên kết đôi
Ví dụ: Viết các đồng phân cấu tạo của anken có CTPT là C5H10. Đọc tên theo danh pháp thay thế?
Bài 29
ANKEN
C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo anken:
C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo anken:
CH2=CHCH2CH2CH3 CH3CH=CHCH2CH3
pent-1-en pent-2-en
CH2= C - CH2CH3 CH3C=CHCH3 CH3CHCH=CH2
CH3 CH3 CH3
2-metylbut-1-en 2-metylbut-2-en 3-metylbut-1-en
I - Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp:
1. Dãy đồng đẳng Anken:
2. Đồng phân:
a) Đồng phân cấu tạo:
b) Đồng phân hình học:
Xét phân tử but-2-en
Bài 29
ANKEN
C = C
CH3
H
CH3
H
cis-but-2-en
C = C
CH3
CH3
H
H
trans-but-2-en
a)
b)
I - Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp:
1. Dãy đồng đẳng Anken:
2. Đồng phân:
a) Đồng phân cấu tạo:
b) Đồng phân hình học:
3. Danh pháp:
a) Tên thông thường:
Bài 29
ANKEN
CTCT Tên thường Tên thay thế
CH2=CH2 etilen eten
CH2= CH - CH3 propilen propen
CH2= CH - CH2 - CH3 -butilen but-1-en
CH3 – CH = CH - CH3 - butilen but-2-en
CH2= C - CH3 isobutilen 2-metylpropen
CH3
II - Danh pháp và đồng phân:
1. Danh pháp
a) Tên thông thường
CTCT Tên thường Tên thay thế
CH2=CH2 etilen eten
CH2= CH - CH3 propilen propen
CH2= CH - CH2 - CH3 -butilen but-1-en
CH3 – CH = CH - CH3 - butilen but-2-en
CH2= C - CH3 isobutilen 2-metylpropen
CH3
CTCT Tên thường Tên thay thế
CH2=CH2 etilen eten
CH2= CH - CH3 propilen propen
CH2= CH - CH2 - CH3 -butilen but-1-en
CH3 – CH = CH - CH3 - butilen but-2-en
CH2= C - CH3 isobutilen 2-metylpropen
CH3
Quy tắc: Tên thường của một số anken đơn giản lấy từ tên ankan tương ứng, đổi đuôi an thành ilen.
Tên thường một số gốc hoá trị 1 của anken:
CH2 = CH - gốc vinyl
CH2 = CH - CH2 - gốc anlyl
b) Tên thay thế
Quy tắc:
Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
(Khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi số chỉ vị trí liên kết đôi).
Số chỉ vị trí – tên nhánh tên mạch chính - số chỉ vị trí - en
C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo anken:
CH2=CHCH2CH2CH3 CH3CH=CHCH2CH3
pent-1-en pent-2-en
CH2= C - CH2CH3 CH3C=CHCH3 CH3CHCH=CH2
CH3 CH3 CH3
2-metylbut-1-en 2-metylbut-2-en 3-metylbut-1-en
b) Đồng phân hình học
Xét phân tử but-2-en
C = C
CH3
H
CH3
H
cis-but-2-en
C = C
CH3
CH3
H
H
trans-but-2-en
a)
b)
Anken từ C4 trở lên nếu mỗi C mang liên kết đôi đính với 2 nhóm nguyên tử (hoặc nguyên tử) khác nhau thì sẽ có 2 cách phân bố không gian khác nhau dẫn tới 2 đồng phân hình học (đồng phân cis – trans)
- Thế nào là đồng phân cis? Thế nào là đồng phân trans?
- Điều kiện để anken có đồng phân hình học là gì?
- Đồng phân cis: khi mạch chính nằm cùng một phía của liên kết C = C.
Đồng phân trans: khi mạch chính nằm ở 2 phía khác nhau của liên kết C = C.
C = C
R3
R4
R1
R2
Điều kiện: R1 R2
R3 R4
Trong các đồng phân cấu tạo của anken C5H10, đồng phân nào có đồng phân hình học. Viết đồng phân hình học đó?
C = C
C2H5
H
CH3
H
C = C
H
C2H5
CH3
H
cis-pent-2-en
trans-pent-2-en
Bài tập củng cố
Bài 1: Tên gọi của anken: CH3-C(CH3)2-CH2- C = CH-CH3 là:
C2H5
3-etyl-5,5-đimetylhex-2-en
3-etyl-5,5-đimetylhex-3-en
2,2-đimetyl-5-etyl-hex-4-en
4-etyl-2,2-đimetylhex-2-en
Đáp án: A
Bài 2: Nguyên nhân xuất hiện đồng phân hình học ở anken là:
Do ở phân tử anken có chứa cả liên kết đôi và liên kết đơn.
B. Do sự cứng nhắc của liên kết trong hợp chất anken, mặt khác nguyên tử C mang nối đôi có các nguyên tử, nhóm nguyên tử khác nhau liên kết với chúng.
C. Do sự linh động của liên kết trong nối đôi C = C.
D. Ý kiến khác.
Đáp án: B
Bài 3: Anken C5H10 có tất cả số đồng phân là:
4 B. 5 C. 6 D.7
Đáp án: C
Bài 4: Trong các chất sau, chất nào không có đồng phân hình học?
ClCH = CHCl
CH3CH2- C = CH-CH3
CH3 –CH = CH-CH3
CH3CH2-C = CH-CH3
CH3
Đáp án: D
C2H5
đến với tiết học
chào mừng thầy cô và các em
đến với tiết học
CHƯƠNG 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Hiđrocacbon không no (hay hiđrocacbon không bão hoà) là hiđrocacbon mà trong phân tử có chứa liên kết bội (liên kết đôi, liên kết ba).
Phân loại:
Hiđrocacbon không no
anken
ankađien
ankin
Bài 29
ANKEN
I - Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp:
1. Dãy đồng đẳng Anken:
Cho các anken sau:
CH2=CH2 (C2H4)
CH2=CH-CH3 (C3H6)
CH3-CH=CH-CH3 (C4H8)
CH3- C =CH-CH3 (C5H10)
CH3
Bài 29
ANKEN
Em hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của các anken trên? Lập công thức chung của anken? Định nghĩa anken?
* Etilen (C2 H4) , propilen (C3H6), butilen (C4H8), … hợp thành dãy đồng đẳng của etilen (còn gọi là anken hay olefin).
CT chung: CnH2n (n 2).
* Anken là các hiđrocacbon mạch hở, có một liên kết đôi trong phân tử.
I - Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp:
1. Dãy đồng đẳng Anken:
2. Đồng phân:
a) Đồng phân cấu tạo:
Tại sao số đồng phân cấu tạo của anken nhiều hơn của ankan có cùng số nguyên tử C?
Bài 29
ANKEN
I - Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp:
1. Dãy đồng đẳng Anken:
2. Đồng phân:
a) Đồng phân cấu tạo:
Đồng phân cấu tạo anken gồm:
+ Đồng phân mạch C
+ Đồng phân vị trí liên kết đôi
Ví dụ: Viết các đồng phân cấu tạo của anken có CTPT là C5H10. Đọc tên theo danh pháp thay thế?
Bài 29
ANKEN
C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo anken:
C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo anken:
CH2=CHCH2CH2CH3 CH3CH=CHCH2CH3
pent-1-en pent-2-en
CH2= C - CH2CH3 CH3C=CHCH3 CH3CHCH=CH2
CH3 CH3 CH3
2-metylbut-1-en 2-metylbut-2-en 3-metylbut-1-en
I - Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp:
1. Dãy đồng đẳng Anken:
2. Đồng phân:
a) Đồng phân cấu tạo:
b) Đồng phân hình học:
Xét phân tử but-2-en
Bài 29
ANKEN
C = C
CH3
H
CH3
H
cis-but-2-en
C = C
CH3
CH3
H
H
trans-but-2-en
a)
b)
I - Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp:
1. Dãy đồng đẳng Anken:
2. Đồng phân:
a) Đồng phân cấu tạo:
b) Đồng phân hình học:
3. Danh pháp:
a) Tên thông thường:
Bài 29
ANKEN
CTCT Tên thường Tên thay thế
CH2=CH2 etilen eten
CH2= CH - CH3 propilen propen
CH2= CH - CH2 - CH3 -butilen but-1-en
CH3 – CH = CH - CH3 - butilen but-2-en
CH2= C - CH3 isobutilen 2-metylpropen
CH3
II - Danh pháp và đồng phân:
1. Danh pháp
a) Tên thông thường
CTCT Tên thường Tên thay thế
CH2=CH2 etilen eten
CH2= CH - CH3 propilen propen
CH2= CH - CH2 - CH3 -butilen but-1-en
CH3 – CH = CH - CH3 - butilen but-2-en
CH2= C - CH3 isobutilen 2-metylpropen
CH3
CTCT Tên thường Tên thay thế
CH2=CH2 etilen eten
CH2= CH - CH3 propilen propen
CH2= CH - CH2 - CH3 -butilen but-1-en
CH3 – CH = CH - CH3 - butilen but-2-en
CH2= C - CH3 isobutilen 2-metylpropen
CH3
Quy tắc: Tên thường của một số anken đơn giản lấy từ tên ankan tương ứng, đổi đuôi an thành ilen.
Tên thường một số gốc hoá trị 1 của anken:
CH2 = CH - gốc vinyl
CH2 = CH - CH2 - gốc anlyl
b) Tên thay thế
Quy tắc:
Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
(Khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi số chỉ vị trí liên kết đôi).
Số chỉ vị trí – tên nhánh tên mạch chính - số chỉ vị trí - en
C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo anken:
CH2=CHCH2CH2CH3 CH3CH=CHCH2CH3
pent-1-en pent-2-en
CH2= C - CH2CH3 CH3C=CHCH3 CH3CHCH=CH2
CH3 CH3 CH3
2-metylbut-1-en 2-metylbut-2-en 3-metylbut-1-en
b) Đồng phân hình học
Xét phân tử but-2-en
C = C
CH3
H
CH3
H
cis-but-2-en
C = C
CH3
CH3
H
H
trans-but-2-en
a)
b)
Anken từ C4 trở lên nếu mỗi C mang liên kết đôi đính với 2 nhóm nguyên tử (hoặc nguyên tử) khác nhau thì sẽ có 2 cách phân bố không gian khác nhau dẫn tới 2 đồng phân hình học (đồng phân cis – trans)
- Thế nào là đồng phân cis? Thế nào là đồng phân trans?
- Điều kiện để anken có đồng phân hình học là gì?
- Đồng phân cis: khi mạch chính nằm cùng một phía của liên kết C = C.
Đồng phân trans: khi mạch chính nằm ở 2 phía khác nhau của liên kết C = C.
C = C
R3
R4
R1
R2
Điều kiện: R1 R2
R3 R4
Trong các đồng phân cấu tạo của anken C5H10, đồng phân nào có đồng phân hình học. Viết đồng phân hình học đó?
C = C
C2H5
H
CH3
H
C = C
H
C2H5
CH3
H
cis-pent-2-en
trans-pent-2-en
Bài tập củng cố
Bài 1: Tên gọi của anken: CH3-C(CH3)2-CH2- C = CH-CH3 là:
C2H5
3-etyl-5,5-đimetylhex-2-en
3-etyl-5,5-đimetylhex-3-en
2,2-đimetyl-5-etyl-hex-4-en
4-etyl-2,2-đimetylhex-2-en
Đáp án: A
Bài 2: Nguyên nhân xuất hiện đồng phân hình học ở anken là:
Do ở phân tử anken có chứa cả liên kết đôi và liên kết đơn.
B. Do sự cứng nhắc của liên kết trong hợp chất anken, mặt khác nguyên tử C mang nối đôi có các nguyên tử, nhóm nguyên tử khác nhau liên kết với chúng.
C. Do sự linh động của liên kết trong nối đôi C = C.
D. Ý kiến khác.
Đáp án: B
Bài 3: Anken C5H10 có tất cả số đồng phân là:
4 B. 5 C. 6 D.7
Đáp án: C
Bài 4: Trong các chất sau, chất nào không có đồng phân hình học?
ClCH = CHCl
CH3CH2- C = CH-CH3
CH3 –CH = CH-CH3
CH3CH2-C = CH-CH3
CH3
Đáp án: D
C2H5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Tú Khanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)