Bài 29. Anken
Chia sẻ bởi Giang A Phong |
Ngày 10/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Anken thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC BẠN
ĐẾN VỚI BÀI GIẢNG NHÓM 3
CH3 – CH3
Em hãy nêu điểm khác nhau về đặc điểm cấu tạo của Axetilen, Etilen so với Etan?
CH2 = CH2
Etan
Etilen
CH
CH
Axetilen
Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Phân loại: Hiđrocacbon không no mạch hở chia làm 3 loại:
Anken: Có một liên kết đôi C=C.
Ankin: Có một liên kết ba C≡C.
Ankađien: Có hai liên kết đôi C=C.
Khái niệm: Hiđrocacbon không no là những hiđrocacbon trong phân tử có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C hoặc cả hai loại liên kết đó.
BÀI 29: ANKEN
CẤU TẠO PHÂN TỬ ETILEN
Khái niệm: Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở có một liên kết đôi trong phân tử.
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
1. Dãy đồng đẳng anken
Etilen (CH2=CH2) và các chất tiếp theo có công thức phân tử C3H6, C4H8, C5H10, … có tính chất tương tự etilen lập thành dãy đồng đẳng có công thức phân tử chung CnH2n (n ≥ 2).
So sánh số lượng nguyên tử C, H trong các hợp chất A,B,C?
2. Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của các chất trên?
2. Đồng phân
a. Đồng phân cấu tạo
Anken có 4 C trở lên có đồng phân cấu tạo:
Đồng phân mạch C.
Đồng phân vị trí liên kết đôi.
VD: Đồng phân cấu tạo của C4H8.
CH3-CH=CH-CH3
CH2=CH-CH2-CH3
b. Đồng phân hình học
tnc = -139oC
ts = 4oC
tnc = -106oC
ts = 1oC
cis-but-2-en
trans-but-2-en
* ĐIỀU KIỆN ĐỂ ANKEN CÓ ĐỒNG PHÂN HÌNH HỌC
3. Danh pháp
a. Tên thông thường
Tên anken: tên ankan tương ứng có cùng số nguyên tử cacbon nhưng đổi đuôi “an” thành “ilen”
Ví dụ: C2H4 etilen, C3H6 propilen,….
b. Tên thay thế
Tên aken: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên C mạch chính + số chỉ liên kết đôi + en.
4-metyl-pent-2-en
Tên thay thế và một vài hằng số vật lí của một số anken
- Trạng thái: ở điều kiện bình thường
Anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí.
Anken từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.
- Nhìn chung nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của các anken tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
- Các anken đều nhẹ hơn nước , không tan trong nước.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Đặc điểm cấu tạo của anken
Trong phân tử anken có một liên kết đôi
Liên kết
Linh động
Liên kết
Bền vững
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
a. Cộng hidro
Bài 29: ANKEN
CH2=CH – CH3 + H2
CH3 – CH2 – CH3
b. Cộng halogen
Thí nghiệm
CH2=CH2 + Br2 dd
CH2Br – CH2Br
Nâu đỏ
1,2 – đibrometan (không màu)
CnH2n + Br2
CnH2nBr2
1. Phản ứng cộng
CH2 = CH2 + H-Cl ?
c. Cộng HX (HX l HCl, HBr, HOH...)
CH3-CH2-OH
CH3 - CH = CH2
+
CH3 -CH - CH3
|
CH3 - CH2 - CH2
|
HBr
Br
Br
CH2 = CH2 + H-OH
CH3-CH2Cl
HX
X
X
* Anken đối xứng:
* Anken bất đối xứng:
H+
Quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp (1838-1904):
Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).
2. Phản ứng trùng hợp
TD: Xét phản ứng trùng hợp của etilen?
.+ CH2=CH2 + CH2=CH2 + CH2=CH2 + .
. -CH2-CH2-CH2-CH2 -CH2-CH2- .
Sơ đồ trùng hợp:
CH2=CH2
– CH2 – CH2 –
n
n
monome
polime
Mắt xích
hệ số trùng hợp
etilen
polietilen (PE)
Bài 29: ANKEN
Phản ứng trùng hợp (thuộc loại phản ứng polime hóa) là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn (gọi là polime)
CnH2n + O2
CO2 + H2O
n
n
3. Phản ứng oxi hóa:
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (pư cháy)
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
CH2=CH2 + KMnO4 + H2O ?
HO- CH2-CH2-OH + MnO2? + KOH
3
2
2
4
2
3
Nhận xét: nH2O = nCO2
-2
-2
-1
-1
+4
KL: Các đồng đẳng của etilen cũng làm mất màu dd KMnO4. Phản ứng này được dùng để phân biệt aken với ankan.
Bài 29: ANKEN
Thí nghiệm
Tính chất hoá học của anken
P/ứ cộng
P/ứ trùng hợp
P/ứ oxi hóa
- Phản ứng cháy
- Phản ứng oxi hoá
không hoàn toàn
- Cộng H2
Cộng halogen
- Cộng HX
1. Trong phòng thí nghiệm:
2. Trong công nghiệp:
xt, t0
CH3-CH2-OH
CH2=CH2 + H2O
CnH2n+2
CnH2n + H2 (n?2)
CaH2a+2 + CbH2b (a+b=n và b?2)
ankan
anken
ankan
anken
Thí nghiệm
Bài 29: ANKEN
IV. ĐIỀU CHẾ
anken
Chất dẻo PE, PP...
Keo dán
IV. ứng dụng của anken
công nghiệp hoá dầu
dung môi, axit h?u cơ
Câu 1: để phân biệt etilen và etan, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây:
H2 (Ni, t0) C. Cl2 (askt)
dd KMnO4 D. dd NaOH
Câu 2: Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử là C4H8, khi tác dụng với HBr cho một s?n phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo của X là:
CH2 = CH - CH2 - CH3 C. CH2 = C(CH3)2
B. CH3 - CH = CH - CH3 D. CH3 - CH = C(CH3)2
VI. CỦNG CỐ
1
2
Bài tiếp: 3 – 6 SGK
Đọc trước bài ANKAĐIEN
Bài tập về nhà
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo và các bạn đã chú ý lắng nghe
ĐẾN VỚI BÀI GIẢNG NHÓM 3
CH3 – CH3
Em hãy nêu điểm khác nhau về đặc điểm cấu tạo của Axetilen, Etilen so với Etan?
CH2 = CH2
Etan
Etilen
CH
CH
Axetilen
Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Phân loại: Hiđrocacbon không no mạch hở chia làm 3 loại:
Anken: Có một liên kết đôi C=C.
Ankin: Có một liên kết ba C≡C.
Ankađien: Có hai liên kết đôi C=C.
Khái niệm: Hiđrocacbon không no là những hiđrocacbon trong phân tử có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C hoặc cả hai loại liên kết đó.
BÀI 29: ANKEN
CẤU TẠO PHÂN TỬ ETILEN
Khái niệm: Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở có một liên kết đôi trong phân tử.
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
1. Dãy đồng đẳng anken
Etilen (CH2=CH2) và các chất tiếp theo có công thức phân tử C3H6, C4H8, C5H10, … có tính chất tương tự etilen lập thành dãy đồng đẳng có công thức phân tử chung CnH2n (n ≥ 2).
So sánh số lượng nguyên tử C, H trong các hợp chất A,B,C?
2. Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của các chất trên?
2. Đồng phân
a. Đồng phân cấu tạo
Anken có 4 C trở lên có đồng phân cấu tạo:
Đồng phân mạch C.
Đồng phân vị trí liên kết đôi.
VD: Đồng phân cấu tạo của C4H8.
CH3-CH=CH-CH3
CH2=CH-CH2-CH3
b. Đồng phân hình học
tnc = -139oC
ts = 4oC
tnc = -106oC
ts = 1oC
cis-but-2-en
trans-but-2-en
* ĐIỀU KIỆN ĐỂ ANKEN CÓ ĐỒNG PHÂN HÌNH HỌC
3. Danh pháp
a. Tên thông thường
Tên anken: tên ankan tương ứng có cùng số nguyên tử cacbon nhưng đổi đuôi “an” thành “ilen”
Ví dụ: C2H4 etilen, C3H6 propilen,….
b. Tên thay thế
Tên aken: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên C mạch chính + số chỉ liên kết đôi + en.
4-metyl-pent-2-en
Tên thay thế và một vài hằng số vật lí của một số anken
- Trạng thái: ở điều kiện bình thường
Anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí.
Anken từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.
- Nhìn chung nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của các anken tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
- Các anken đều nhẹ hơn nước , không tan trong nước.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Đặc điểm cấu tạo của anken
Trong phân tử anken có một liên kết đôi
Liên kết
Linh động
Liên kết
Bền vững
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
a. Cộng hidro
Bài 29: ANKEN
CH2=CH – CH3 + H2
CH3 – CH2 – CH3
b. Cộng halogen
Thí nghiệm
CH2=CH2 + Br2 dd
CH2Br – CH2Br
Nâu đỏ
1,2 – đibrometan (không màu)
CnH2n + Br2
CnH2nBr2
1. Phản ứng cộng
CH2 = CH2 + H-Cl ?
c. Cộng HX (HX l HCl, HBr, HOH...)
CH3-CH2-OH
CH3 - CH = CH2
+
CH3 -CH - CH3
|
CH3 - CH2 - CH2
|
HBr
Br
Br
CH2 = CH2 + H-OH
CH3-CH2Cl
HX
X
X
* Anken đối xứng:
* Anken bất đối xứng:
H+
Quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp (1838-1904):
Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).
2. Phản ứng trùng hợp
TD: Xét phản ứng trùng hợp của etilen?
.+ CH2=CH2 + CH2=CH2 + CH2=CH2 + .
. -CH2-CH2-CH2-CH2 -CH2-CH2- .
Sơ đồ trùng hợp:
CH2=CH2
– CH2 – CH2 –
n
n
monome
polime
Mắt xích
hệ số trùng hợp
etilen
polietilen (PE)
Bài 29: ANKEN
Phản ứng trùng hợp (thuộc loại phản ứng polime hóa) là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn (gọi là polime)
CnH2n + O2
CO2 + H2O
n
n
3. Phản ứng oxi hóa:
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (pư cháy)
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
CH2=CH2 + KMnO4 + H2O ?
HO- CH2-CH2-OH + MnO2? + KOH
3
2
2
4
2
3
Nhận xét: nH2O = nCO2
-2
-2
-1
-1
+4
KL: Các đồng đẳng của etilen cũng làm mất màu dd KMnO4. Phản ứng này được dùng để phân biệt aken với ankan.
Bài 29: ANKEN
Thí nghiệm
Tính chất hoá học của anken
P/ứ cộng
P/ứ trùng hợp
P/ứ oxi hóa
- Phản ứng cháy
- Phản ứng oxi hoá
không hoàn toàn
- Cộng H2
Cộng halogen
- Cộng HX
1. Trong phòng thí nghiệm:
2. Trong công nghiệp:
xt, t0
CH3-CH2-OH
CH2=CH2 + H2O
CnH2n+2
CnH2n + H2 (n?2)
CaH2a+2 + CbH2b (a+b=n và b?2)
ankan
anken
ankan
anken
Thí nghiệm
Bài 29: ANKEN
IV. ĐIỀU CHẾ
anken
Chất dẻo PE, PP...
Keo dán
IV. ứng dụng của anken
công nghiệp hoá dầu
dung môi, axit h?u cơ
Câu 1: để phân biệt etilen và etan, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây:
H2 (Ni, t0) C. Cl2 (askt)
dd KMnO4 D. dd NaOH
Câu 2: Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử là C4H8, khi tác dụng với HBr cho một s?n phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo của X là:
CH2 = CH - CH2 - CH3 C. CH2 = C(CH3)2
B. CH3 - CH = CH - CH3 D. CH3 - CH = C(CH3)2
VI. CỦNG CỐ
1
2
Bài tiếp: 3 – 6 SGK
Đọc trước bài ANKAĐIEN
Bài tập về nhà
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo và các bạn đã chú ý lắng nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Giang A Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)