Bài 29. Anken
Chia sẻ bởi Anh Quyen |
Ngày 10/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Anken thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Viết tất cả các đồng phân của C4H8 và gọi tên?
Chương 6
HIĐROCACBON KHÔNG NO
Bài 29 : ANKEN (tt)
Trường THPT Lưu Hữu Phước
Nội dung bài học
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
+ Trạng thái: Ở điều kiện thường:
C2H4 đến C4H8 là chất khí
C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn
+ Nhìn chung, tonc, tos và khối lượng riêng của anken tăng dần theo chiều tăng phân tử khối
+ Anken nhẹ hơn nước và không tan trong nước
Đặc điểm cấu tạo
1. Phản ứng cộng
Cộng tác nhân đối xứng
+ Cộng hiđro (đk: xúc tác Ni hoặc Pd hoặc Pt)
Là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới
1. Phản ứng cộng
+ Cộng halogen: X2 (khí Cl2, dung dịch Br2)
* Thí nghiệm:
* Hiện tượng:
Dung dịch brom bị mất màu
* PTHH:
CH2=CH2 + Br – Br (dd) BrCH2 - CH2Br
(Màu nâu đỏ) 1,2-đibrometan (Không màu)
Các đồng đẳng của etilen cũng làm mất màu dung dịch brom
CnH2n + Br2 CnH2nBr2
=> Phản ứng dùng để phân biệt anken với ankan
1. Phản ứng cộng
b. Cộng với tác nhân bất đối xứng H – X (X: OH, Cl, Br, I, HSO4,…)
+ Anken đối xứng: tạo ra một sản phẩm cộng
VD: CH2 = CH2 + H – Br H – CH2 – CH2 – Br
Etilen etyl bromua
+ Anken bất đối xứng: có thể tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm cộng
1. Phản ứng cộng
Qui tắc Mac-côp-nhi-côp (1838 – 1904)
Khi cộng HX vào anken bất đối xứng, sản phẩm chính được xác định bởi:
Phần mang điện tích dương (nguyên tử H) ưu tiên cộng vào C mang liên kết đôi có nhiều H hơn (nguyên tử C bậc thấp hơn).
Phần mang điện tích âm (nguyên tử X) ưu tiên cộng vào C mang liên kết đôi có ít H hơn (nguyên tử C bậc cao hơn).
HOÀN THÀNH PHẢN ỨNG
2. Phản ứng trùng hợp
Ta có
Etilen polietilen (PE)
Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống hoặc tương tự nhau (monome) tạo thành những phân tử rất lớn (polime)
Trong đó: CH2=CH2 : monome : polime
n: hệ số trùng hợp : mắt xích của polime
... + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + ...
...-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-...
Thu gọn: nCH2=CH2
3. PhẢn Ứng oxi hóa
Oxi hóa hoàn toàn:
Nhận xét:
nCO2= nH2O
3. PhẢn Ứng oxi hóa
b. Oxi hóa không hoàn toàn
Thí nghiệm
Hiện tượng: dung dịch KMnO4 bị mất màu, có kết tủa đen xuất hiện
PTHH
3CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH.
Etilen glycol
=> Phản ứng phân biệt anken với ankan
IV – ĐIỀU CHẾ
Trong phòng thí nghiệm
* Thí nghiệm
* PTHH:
Trong công nghiệp: Anken được điều chế từ ankan bằng phương pháp đề hiđro hóa
C2H5OH CH2=CH2 + H2O.
CnH2n + H2.
CnH2n+2
V. Ứng dụng
CÁC EM CÓ BIẾT KHÍ NÀO CÓ TÁC DỤNG KÍCH THÍCH QUẢ (TRÁI CÂY) NHANH CHÍN?
CÁCH ĐỂ GIỮ TRÁI LÂU CHÍN?
Chương 6
HIĐROCACBON KHÔNG NO
Bài 29 : ANKEN (tt)
Trường THPT Lưu Hữu Phước
Nội dung bài học
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
+ Trạng thái: Ở điều kiện thường:
C2H4 đến C4H8 là chất khí
C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn
+ Nhìn chung, tonc, tos và khối lượng riêng của anken tăng dần theo chiều tăng phân tử khối
+ Anken nhẹ hơn nước và không tan trong nước
Đặc điểm cấu tạo
1. Phản ứng cộng
Cộng tác nhân đối xứng
+ Cộng hiđro (đk: xúc tác Ni hoặc Pd hoặc Pt)
Là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới
1. Phản ứng cộng
+ Cộng halogen: X2 (khí Cl2, dung dịch Br2)
* Thí nghiệm:
* Hiện tượng:
Dung dịch brom bị mất màu
* PTHH:
CH2=CH2 + Br – Br (dd) BrCH2 - CH2Br
(Màu nâu đỏ) 1,2-đibrometan (Không màu)
Các đồng đẳng của etilen cũng làm mất màu dung dịch brom
CnH2n + Br2 CnH2nBr2
=> Phản ứng dùng để phân biệt anken với ankan
1. Phản ứng cộng
b. Cộng với tác nhân bất đối xứng H – X (X: OH, Cl, Br, I, HSO4,…)
+ Anken đối xứng: tạo ra một sản phẩm cộng
VD: CH2 = CH2 + H – Br H – CH2 – CH2 – Br
Etilen etyl bromua
+ Anken bất đối xứng: có thể tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm cộng
1. Phản ứng cộng
Qui tắc Mac-côp-nhi-côp (1838 – 1904)
Khi cộng HX vào anken bất đối xứng, sản phẩm chính được xác định bởi:
Phần mang điện tích dương (nguyên tử H) ưu tiên cộng vào C mang liên kết đôi có nhiều H hơn (nguyên tử C bậc thấp hơn).
Phần mang điện tích âm (nguyên tử X) ưu tiên cộng vào C mang liên kết đôi có ít H hơn (nguyên tử C bậc cao hơn).
HOÀN THÀNH PHẢN ỨNG
2. Phản ứng trùng hợp
Ta có
Etilen polietilen (PE)
Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống hoặc tương tự nhau (monome) tạo thành những phân tử rất lớn (polime)
Trong đó: CH2=CH2 : monome : polime
n: hệ số trùng hợp : mắt xích của polime
... + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + ...
...-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-...
Thu gọn: nCH2=CH2
3. PhẢn Ứng oxi hóa
Oxi hóa hoàn toàn:
Nhận xét:
nCO2= nH2O
3. PhẢn Ứng oxi hóa
b. Oxi hóa không hoàn toàn
Thí nghiệm
Hiện tượng: dung dịch KMnO4 bị mất màu, có kết tủa đen xuất hiện
PTHH
3CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH.
Etilen glycol
=> Phản ứng phân biệt anken với ankan
IV – ĐIỀU CHẾ
Trong phòng thí nghiệm
* Thí nghiệm
* PTHH:
Trong công nghiệp: Anken được điều chế từ ankan bằng phương pháp đề hiđro hóa
C2H5OH CH2=CH2 + H2O.
CnH2n + H2.
CnH2n+2
V. Ứng dụng
CÁC EM CÓ BIẾT KHÍ NÀO CÓ TÁC DỤNG KÍCH THÍCH QUẢ (TRÁI CÂY) NHANH CHÍN?
CÁCH ĐỂ GIỮ TRÁI LÂU CHÍN?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Anh Quyen
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)