Bài 28. Thực hành: Quan sát một số vi sinh vật

Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Đức | Ngày 10/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Thực hành: Quan sát một số vi sinh vật thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

1
QUAN SÁT HÌNH ẢNH VỀ MỘT SỐ VI SINH VẬT
THỰC HÀNH
Hình ảnh về một số VSV
1. Vi khuẩn (Bacteria)
2. Xạ khuẩn (Actinomycetes)
3. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria)
4. Vi nấm (Microfungi)
5. Tảo (Algae)
6. Động vật nguyên sinh (Protozoa)
Vi khuẩn (Bacteria)
Là VSV nhân nguyên thuỷ (nhân sơ)
Có nhiều hình thái, kích thước và cách sắp xếp khác nhau
Kích thước: 0,2-2,0µm 2,0-8,0µm
Hình dạng: hình cầu, hình que, hình xoắn, hình có cuống, hình sợi ...
Đa số sinh sản bằng phân đôi
VSV
Cầu khuẩn (Coccus)
Là những vi khuẩn rất phổ biến
Không có khả năng chuyển động
Tuỳ theo phương hướng, mặt phẳng phân cách và cách liên kết:
Đơn cầu khuẩn (Micrococcus)
Song cầu khuẩn (Diplococcus)
Liên cầu khuẩn (Streptococcus)
Bát cầu khuẩn (Sarcina)
Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus)
Đơn cầu khuẩn (Micrococcus)
Tế bào phân chia theo 1 mặt phẳng
Đa số sống hoại sinh trong đất, nước, không khí
1 số loài có khả năng sinh sắc tố làm hỏng thực phẩm: M.flavus (sắc tố vàng), M.roceus (sắc tố hồng)
M.flavus
Song cầu khuẩn (Diplococcus)
Phân chia theo 1 mặt phẳng, các tế bào dính với nhau từng đôi
1 số loài gây bệnh: viêm phổi (D.pneumoniae), viêm tai giữa, viêm màng não cầu khuẩn (Neisseria menigitidis), bệnh lậu (Neisseria gonorrhoeae)
Neisseria menigitidis
Bát cầu khuẩn (Sarcina)
Tế bào phân chia theo 3 mặt phẳng, tạo thành khối 8 hay 16 tế bào
Đại diện: S.ventriculi (lên men rượu)
S.ventriculi
Liên cầu khuẩn (Streptococcus)
Tế bào phân chia theo 1 mặt phẳng , các tế bào con dính nhau thành chuỗi
Phân bố rộng rải trong tự nhiên
1 số gây bệnh: viêm họng (S.pyogenes), một số có lợi: S.lactis
S.pyogenes
Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus)
Phân chia theo nhiều mặt phẳng bất kì, các tế bào tụ thành từng đám
Thường gặp trên niêm mạc, da
Một số gây bệnh: ngộ độc thịt (S.aureus), bại huyết, viêm khớp ở gia cầm
Staphylococus aureus
VK
Trực khuẩn
Có dạng hình que ngắn
Hầu hết chuyển động được nhờ tiêm mao
Có khả năng tạo bào tử khi gặp điều kiện bất lợi
Bao gồm:
Bacillus Clostridium
Escherichia Pseudomonas
Bacillus
Vi khuẩn Gram(+), có khả năng sinh bào tử
Hiếu khí hoặc kị khí không bắt buộc
Đa số gây bệnh: nhiệt thán (B.anthracis), ngộ độc thức ăn (B.cereus), làm hỏng thực phẩm rau hộp (B.coagulaus)
B.anthracis
Escherichia
Vi khuẩn Gram(-), không có khả năng sinh bào tử, có tiêm mao mọc xung quanh
Sống hoại sinh trong thực phẩm, trong ruột người và động vật
Đại diện: E.coli gây viêm ruột tiêu chảy
Escherichia coli
Clostridium
Vi khuẩn Gram(+),có khả năng sinh bào tử
Sống trong đất, ruột người và động vật, một số có khả năng gây bệnh
Đại diện: Cl.botulinum (gây ngộ độc thịt), Cl.tetani (gây uốn ván)
Cl.botulium
Pseudomonas
Vi khuẩn Gram(-), không sinh bào tử, có một chùm tiêm mao ở 1 cực
Có khả năng sinh sắc tố vàng, đỏ, trắng, làm hỏng thực phẩm. 1 số gây bệnh ở người
Đại diện: Ps.fluorescens (làm hỏng thực phẩm)
Pseudomonas
D.gonorrhoeae
S.lactis
S.pneumonie
S.pneumoniae
Mycobacterium tuberculosis
E.coli
B.anthracis
B.cereus
C.tetani
Shigella spp
P.fluorescens
VK
Xoắn khuẩn
Gồm một số ít vi sinh vật
Tuỳ vào hình dạng xoắn, chia ra:
Phẩy khuẩn (Vibrio)
Xoắn thưa - Xoắn khuẩn (Spirillum)
Xoắn khít - Xoắn thể (Spirochaetes)
Phẩy khuẩn (Vibrio)
Cơ thể xoắn chưa đến nửa vòng, giống như dấu phẩy, có tiêm mao mọc ở đỉnh, rất di động
Một số sống hoại sinh, số khác ký sinh
Điển hình là Vi Khuẩn tả (Vibrio cholera), Vibrio comma
V.cholera
Xoắn khuẩn (Spirillum)
Vi khuẩn Gram(+)
Cơ thể xoắn từ một vòng đến nhiều vòng, có một hay nhiều tiêm mao mọc ở đỉnh
Đa số sống hoại sinh, phân giải cặn hữu cơ có ích
Có rất nhiều trong răng miệng
S.volutans
Xoắn thể (Spirochaeta)
Có hình một sợi xoắn, kích thước tương đối lớn (5-100µm)
Không có tiêm mao, di chuyển bằng cách trườn, thành tế bào đàn hồi
Đại diện: Vi khuẩn giang mai, Vi khuẩn gây sốt hồi quy
Spirochaeta
VK
Xạ khuẩn (Actinomycetes)
Là VSV nhân nguyên thuỷ, cùng nhóm với Vi Khuẩn
Có khả năng tạo ra kháng sinh và nhiều chất hữu cơ quý
Khi nuôi cấy trên môi trường đặc, Xạ Khuẩn phát triển thành một đám gọi là khuẩn lạc. Mỗi khuẩn lạc gồm 2 hệ khuẩn ty (hệ sợi):
Hệ khuẩn ty khí sinh: phát triển trên bề mặt cơ chất theo hình phóng xạ xạ khuẩn
Hệ khuẩn ty cơ chất: phát triển trong cơ chất, có nhiệm vụ lấy nước và chất dinh dưỡng
Khuẩn lạc xạ khuẩn
VSV
Vi khuẩn lam (Cyanobacteria)
Là VSV nhân nguyên thuỷ, có chứa lục lạp quang hợp
Phân bố rộng trong tự nhiên, được xem như những sinh vật tiên phong
Hình dạng: đơn bào, đa bào hình sợi
Nhiều loại có giá trị cao, nuôi cấy để thu sinh khối (Spirulina), hoặc có khả năng cố định nitơ (Anabaena azollae)
Anabaena cylindrica
Spirulina
VSV
Vi nấm (Microfungi)
Là những VSV nhân thực
Đa số sống hoại sinh, một số sống kí sinh, số ít sống cộng sinh với tảo
Bao gồm:
Nấm men (Yeast)
Nấm sợi (Filamentous fungi)
Nấm men (Yeast)
Tồn tại ở trạng thái đơn bào
Đa số sinh sản theo kiểu nảy chồi
Thích nghi với môi trường chứa đường cao, pH thấp
Hình dạng: cầu, trứng, ôvan, thoi …
Có khoảng 483 loài thuộc 66 chi khác nhau
Đại diện: Nấm men rượu (S.cerevisiae)
Saccharomyces cerevisiae
Nấm sợi (filamentous fungi)
Sinh sản bằng bào tử
Cấu tạo hình sợi phân nhánh, sinh trưởng ở đỉnh, phát triển thành đám  hệ khuẩn ty
Chia 2 loại:
Bậc thấp: khuẩn ty không có vách ngăn (Rhizopus, Mucor)
Bậc cao: khuẩn ty có vách ngăn (Aspergillus, Penicillium)
Rhizopus
Mucor
Rhizopus
Aspergillus
Penicillium
VSV
Tảo (Algae)
Là những thực vật bậc thấp, đơn bào hay đa bào, cơ thể không phân hoá thành rễ, thân, lá, không có mạch dẫn
Sống tự dưỡng nhờ có diệp lục
Phần lớn sống trong nước, một số sống trên cạn ở đất, đá, vỏ cây
Chia thành nhiều ngành dựa vào màu sắc và nguồn gốc: Tảo silic, Tảo nâu, Tảo đỏ, Tảo lục, Tảo vòng …
Tảo silic (Navicula)
Tảo vòng
Tảo lục
Tảo lục (Volvox)
Tảo lục (Netrium digitus)
VSV
ĐV nguyên sinh (Protozoa)
Là những VSV nhân thực, đơn bào, cơ thể phân hoá phức tạp tào thành những cơ quan tử đảm nhận các chức phận khác nhau
Chủ yếu sinh sản vô tính: phân đôi, liệt sinh, mọc chồi, một số sinh sản hữu tính
Dựa vào phương thức vận chuyển, chia 4 lớp chính: trùng biến hình, trùng roi, trùng cỏ, trùng bào tử
Amoeba proteus
Euglena viridis
Plasmodium vivax
Paramoecium caudatum
VSV
Sinh sản ở nấm
NS
Sinh sản ở nấm
NS
Nấm von (Fusarium moniliforme)
Sinh sản ở nấm
NS
Một số khái niệm
Cộng sinh: là quan hệ giữa các SV khác loài, cả hai bên đều có lợi, phụ thuộc lẫn nhau.
Hoại sinh: phương thức dinh dưỡng của vi khuẩn, nấm bằng cách phân huỷ những hợp chất hữu cơ có sẵn và hấp thụ chúng
Kí sinh: là quan hệ giữa các SV khác loài, loài này dùng cơ thể loài kia làm môi trường sống và nguồn dinh dưỡng
Liệt sinh: hình thức sinh sản vô tính ở trùng bào tử, từ một tế bào mẹ phân chia thành nhiều phần nhỏ.
Tiêm mao (flageles): là những sợi nguyên sinh chất mảnh, giúp cho vi khuẩn chuyển đông theo hướng. Khi tiêm mao ngắn thì gọi là tiên mao.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)