Bài 28. Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Lâm | Ngày 29/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX thuộc Lịch sử 7

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy nêu tình hình nền văn học nước
ta cuối TK XVIII – nửa đầu TK XIX?
Tiết 64. Bài 28 – II: GIÁO DỤC, KHOA HỌC - KĨ THUẬT
1.Giáo dục, thi cử
?. Giáo dục, thi cử nước ta thế kỉ XVIII-XIX có đặc điểm gì khác so với thời Tây Sơn?
- Thời Tây Sơn: Ban “chiếu lập học”, chấn chỉnh việc học tập...
-Nửa đầu thế kỉ XIX: Tài liệu học tập, nội dung thi cử không thay đổi.
- Năm 1836 Minh Mạng cho thành lập “ Tứ dịch quán”.
?. Minh Mạng cho thành lập “ Tứ dịch quán” đã thể hiện điều gì ở ông?
Tiết 64. Bài 28 – II: GIÁO DỤC, KHOA HỌC - KĨ THUẬT
2. Sử học, địa lí, y học
Th?o lu?n nh�m
Nhóm1,2 tìm tác
phẩm, tác giả nổi
tiếng về sử học.
Nhóm 3,4 tìm tác giả
và công trình nổi
tiếng về địa lí.
Nhóm 5,6 tìm tác
phẩm, tác giả nổi
tiếng về y học.
Tiết 64. Bài 28 – II: GIÁO DỤC, KHOA HỌC - KĨ THUẬT
2. Sử học, địa lí, y học
* Sử học:
- Có bước tiến quan trọng.
- Tác phẩm tiêu biểu: Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện...
- Tác giả tiêu biểu: Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú...
Bìa: Đại Nam thực lục
Tiết 64. Bài 28 – II: GIÁO DỤC, KHOA HỌC - KĨ THUẬT
2. Sử học, địa lí, y học
* Địa lí:
Tác phẩm: Gia Định thành thông chí ( Trịnh Hoài Đức), Nhất thống dư địa chí ( Lê Quang Định)...
* Y học.
Có bộ sách: Hải thượng y tông tâm lĩnh ( Lê Hữu Trác).
Lê Hữu Trác (1720-1792)
Tiết 64. Bài 28 – II: GIÁO DỤC, KHOA HỌC - KĨ THUẬT
3. Những thành tựu về kĩ thuật
?. Về KHKT, nước ta trong thời gian này có những bước tiến gì nổi bật?
* Chịu ảnh hưởng của kĩ thuật phương tây.
* Thành tựu:
+ Nguyễn Văn Tú: Làm được đồng hồ, kính thiên lí.
+ Thời Nguyễn: Chế tạo máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước, tàu thuỷ chạy bằng máy hơi nước ( 1839)...
?. Những thành tựu này phản ánh điều gì về KHKT ở nước ta trong thời gian này?
Tài năng thợ thủ công nước ta.
LÊ QUÝ ĐÔN
(1726-1784)
Cuộc đời: Lê Quý Đôn nguyên là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu, hiệu Quế Đường, sinh ngày 2-8-1726,; cha là tiến sĩ Lê Trọng Thứ, quê tại làng Diên Hà, trấn Sơn Nam Hạ (huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình) giữ nhiều chức vụ ở triều Lê - Trịnh vâng theo lời cha dạy, lại được tiếp xúc với nhiều bậc hiền sĩ đại phu, nhờ đi nhiều, thấy nhiều, nghe nhiều, hiểu biết nhiều nên kiến thức Lê Quý Đôn trở nên phong phú ở nhiều lĩnh vực khác nhau
Tác phẩm và công trình lớn:
-Quần thư khảo biện về triết học, lịch sử, chính trị được viết trước năm 30 tuổi.
- Vân đài loại ngữ là một loại "bách khoa thư“ đánh dấu một bước tiến bộ vượt bậc đối với nền khoa học Việt Nam thời phong kiến.
- Đại Việt thông sử (Lê triều thông sử) viết theo thể ký truyện về triều Lê.
- Kiến văn tiểu lục là tập bút ký về lịch sử và văn hóa Việt Nam từ đời Trần đến đời Lê.
- Phủ biên tạp lục, được viết về tình hình xã hội. Đàng Trong từ thế kỷ thứ 18 trở về trước.
- Toàn Việt thi lục 6 quyển, tuyển chọn 897 bài thơ của 73 tác giả từ thời Lý đến đời Lê Tương Dực (1509 - 1516). Lê Quý Đôn hoàn thành Toàn Việt thi lục năm 1768, dâng lên vua, được thưởng 20 lạng bạc.
- Quế Đường văn tập 4 quyển, nhưng đã mất.

a) Cuộc đời:
+ Người làng Liên Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương
+Tên hiệu Hải Thượng Lãn Ông
b) Sự nghiệp: Ngoài tài chữa bệnh, còn là người soạn sách, truyền bá y học…
+ Bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh gồm 66 quyển biên soạn trong 60 năm được coi là tác phẩm y học xuất sắc nhất trong thời Trung đại.
Hải Thượng Lãn Ông (Lê Hữu Trác17201-792 )
BÀI TẬP
Bài 1: Nối các tác phẩm với các tác giả sau đây.
Đại Việt sử kí tiền biên.
Đại Nam thực lục.
Đại Việt thông sử.
Lịch triều hiến chương loại chí.
Gia Định thành thông chí.
Nhất thống dư địa chí.
-Quốc sử triều Nguyễn.
-Phan Huy Chú.
-Ngô Thì Sĩ-Ngô Thì Nhậm.
- Trịnh Hoài Đức.

Lê Quang Định.
-Lê Quý Đôn.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng.

1. Nhân vật lịch sử nào sau đây được đánh giá là danh nhân lớn của Việt Nam trong nhiều lĩnh vực?
A
Lê Hữu Trác
B
Lê Quý Đôn
C
Lê Quang Định
B
Tàu thủy chạy bằng hơi nước của Việt Nam
được đóng xong vào năm nào?
A
D
C
Năm 1839
Năm 1840
Năm 1841
Năm 1842
A
B
3. Thợ thủ công Nguyễn Văn Tú (TK XVIII )
đã chế tạo được gì?
A
D
C
B
Chế được máy xẻ gỗ chạy bằng hơi nước
Tàu thủy chạy bằng hơi nước
Làm đồng hồ và kính thiên văn
Làm đồng hồ và kính thiên lí
C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Lâm
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)