Bài 28. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
Chia sẻ bởi Hoàng Thanh Long |
Ngày 11/05/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi thuộc Công nghệ 10
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
GIÁO ÁN
RÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM 2009
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Vân
Bài 28:
NHU CẦU DINH DƯỠNG
CỦA VẬT NUÔI
I. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
*Khái niệm:
Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là lượng thức ăn mà vật nuôi được cung cấp hằng ngày để duy trì sự sống và tạo ra năng lượng
Nhu cầu
dinh dưỡng của
vật nuôi
: lượng chất dinh dưỡng
tối thiểu để vật nuôi tồn tại, duy trì thân
nhiệt và các hoạt động sinh lý trong trạng
thái không tăng hoặc giảm khối lượng,
không cho sản phẩm
: lượng chất dinh dưỡng để
tăng khối lượng cơ thể và tạo ra sản phẩm
như: sản xuất tinh dịch, nuôi thai, sản xuất
trứng, tạo sữa, sức kéo…
Nhu cầu duy trì
Nhu cầu sản xuất
*Các loại nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
Em hãy dựa vào sơ đồ trên để xác định nhu cầu dinh dưỡng cho những vật nuôi sau:
Bò sữa
Bò lấy thịt
Bò sinh sản
Bò lấy sức kéo
Vật nuôi lấy thịt cần chất dinh dưỡng để duy trì và tăng khối lượng cơ thể
Vật nuôi cày kéo cần chất dinh dưỡng để duy trì,tăng khối lượng cơ thể và sinh ra năng lượng để cày kéo
Vật nuôi lấy sữa cần chất dinh dưỡng để duy trì,tăng khối lượng cơ thể và tạo sữa
Vật nuôi sinh sản cần chất dinh dưỡng duy trì,tăng khối lượng cơ thể,nuôi thai và tạo sữa nuôi con
Qua ví dụ trên,em có kết luận gì về nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi giống nhau về nhu cầu duy trì. Tùy thuộc vào mục đích của nhà chăn nuôi mà nhu cầu sản xuất khác nhau. Có vật nuôi sản xuất tinh dịch,có vật nuôi sản xuất trứng,tạo sữa...
1. Khái niệm:
- Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi: là những quy định về mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó.
- Tiêu chuẩn ăn được biểu thị bằng các chỉ số dinh dưỡng.
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn.
Hãy hoàn thành phiếu học tập sau.
II. Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi.
- Lipit là chất dinh dưỡng giàu năng lượng nhất. - Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho vật nuôi
Calo hoặc Jun
Pro thức ăn = Pro hấp thu + Pro loại thải ( theo phân và nước tiểu)
Tỉ lệ % Pro trong vật chất thô của khẩu phần
Hay số gam Pro tiêu hoá / 1 Kg thức ăn
- Khoáng đa lượng ( Ca, P, Mg, Na, Cl,..)
- Khoáng vi lượng ( Fe, Cu, Co, Mn, Zn,…)
g/ con/ ngày
mg/ con/ ngày
Điều hoà các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
UI, mg hoặc µg/kg thức ăn
chỉ số dd
Ví dụ: Các chỉ số dinh duỡng cụ thể ở gà 4-6 tuần tuổi như sau:
+ Năng lượng: 3050 Kcalo
+ Prôtêin: 20% tổng số thức ăn trong khẩu phần
+ Khoáng: Ca: 1.2%; P: 0.5%; NaCl: 0.15% tổng số thức ăn trong khẩu phần
+ Vitamin: 0.25% tổng số thức ăn trong khẩu phần
Lưu ý:
Ngoài các chỉ số cơ bản trên, khi xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi còn phải quan tâm đến hàm lượng chất xơ và hàm lượng các axit amin thiết yếu trong khẩu phần ăn cho từng loại vật nuôi.
UI : Đơn vị quốc tế(Unit International)
Theo em,vật nuôi sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu khẩu phần ăn thiếu protein
Baị liệt
Thiếu dinh dưỡng
Sót nhau
Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng
Sốt sữa
III. Khẩu phần ăn của vật nuôi.
1. Khái niệm:
Ví dụ: về tiêu chuẩn và khẩu phần ăn của vật nuôi.
III. Khẩu phần ăn của vật nuôi.
1. Khái niệm:
Khẩu phần ăn của vật nuôi là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hoá bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng( hoặc tỉ lệ) nhất định.
Theo em, để đảm bảo cung cấp đủ tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi trên, có nhất thiết phải sử dụng các loại thức ăn trong khẩu phần đã nêu hay không.
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.
Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn
TÍNH KHOA HỌC
TÍNH KINH TẾ
Đảm bảo đủ tiêu chuẩn Phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn Phù hợp đặc điểm sinh lý tiêu hoá
Tận dụng nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá thành
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.
Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn
Một số loại rau ở địa phương
Rau dền cơm
Rau muống
Cây môn nước
Khoai lang
Một số loại bèo ở địa phương
Một số loại thức ăn động vật ở địa phương
Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn
TÍNH KHOA HỌC
TÍNH KINH TẾ
Đảm bảo đủ tiêu chuẩn Phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn Phù hợp đặc điểm sinh lý tiêu hoá
Tận dụng nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá thành
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN !
BÀI GIẢNG ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
Củng cố:
Nhu cầu dinh dưỡng,tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn có mối quan hệ……………….. với nhau.Về bản chất thì nhu cầu dinh dưỡng,tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn cũng chỉ là một.Vì nhu cầu dinh dưỡng là lượng……………………………mà vật nuôi cần được cung cấp. ……………………….chính là lượng chất dinh dưỡng mà con người cung cấp cho vật nuôi theo nhu cầu. …………………….là cụ thể hóa của tiêu chuẩn ăn bằng các loại thức ăn cụ thể nhằm cung cấp đủ tiêu chuẩn cho con vật
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
mật thiết
chất dinh dưỡng
Tiêu chuẩn ăn
Khẩu phần ăn
GIÁO ÁN
RÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM 2009
Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Vân
Bài 28:
NHU CẦU DINH DƯỠNG
CỦA VẬT NUÔI
I. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
*Khái niệm:
Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là lượng thức ăn mà vật nuôi được cung cấp hằng ngày để duy trì sự sống và tạo ra năng lượng
Nhu cầu
dinh dưỡng của
vật nuôi
: lượng chất dinh dưỡng
tối thiểu để vật nuôi tồn tại, duy trì thân
nhiệt và các hoạt động sinh lý trong trạng
thái không tăng hoặc giảm khối lượng,
không cho sản phẩm
: lượng chất dinh dưỡng để
tăng khối lượng cơ thể và tạo ra sản phẩm
như: sản xuất tinh dịch, nuôi thai, sản xuất
trứng, tạo sữa, sức kéo…
Nhu cầu duy trì
Nhu cầu sản xuất
*Các loại nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
Em hãy dựa vào sơ đồ trên để xác định nhu cầu dinh dưỡng cho những vật nuôi sau:
Bò sữa
Bò lấy thịt
Bò sinh sản
Bò lấy sức kéo
Vật nuôi lấy thịt cần chất dinh dưỡng để duy trì và tăng khối lượng cơ thể
Vật nuôi cày kéo cần chất dinh dưỡng để duy trì,tăng khối lượng cơ thể và sinh ra năng lượng để cày kéo
Vật nuôi lấy sữa cần chất dinh dưỡng để duy trì,tăng khối lượng cơ thể và tạo sữa
Vật nuôi sinh sản cần chất dinh dưỡng duy trì,tăng khối lượng cơ thể,nuôi thai và tạo sữa nuôi con
Qua ví dụ trên,em có kết luận gì về nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi giống nhau về nhu cầu duy trì. Tùy thuộc vào mục đích của nhà chăn nuôi mà nhu cầu sản xuất khác nhau. Có vật nuôi sản xuất tinh dịch,có vật nuôi sản xuất trứng,tạo sữa...
1. Khái niệm:
- Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi: là những quy định về mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó.
- Tiêu chuẩn ăn được biểu thị bằng các chỉ số dinh dưỡng.
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn.
Hãy hoàn thành phiếu học tập sau.
II. Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi.
- Lipit là chất dinh dưỡng giàu năng lượng nhất. - Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho vật nuôi
Calo hoặc Jun
Pro thức ăn = Pro hấp thu + Pro loại thải ( theo phân và nước tiểu)
Tỉ lệ % Pro trong vật chất thô của khẩu phần
Hay số gam Pro tiêu hoá / 1 Kg thức ăn
- Khoáng đa lượng ( Ca, P, Mg, Na, Cl,..)
- Khoáng vi lượng ( Fe, Cu, Co, Mn, Zn,…)
g/ con/ ngày
mg/ con/ ngày
Điều hoà các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
UI, mg hoặc µg/kg thức ăn
chỉ số dd
Ví dụ: Các chỉ số dinh duỡng cụ thể ở gà 4-6 tuần tuổi như sau:
+ Năng lượng: 3050 Kcalo
+ Prôtêin: 20% tổng số thức ăn trong khẩu phần
+ Khoáng: Ca: 1.2%; P: 0.5%; NaCl: 0.15% tổng số thức ăn trong khẩu phần
+ Vitamin: 0.25% tổng số thức ăn trong khẩu phần
Lưu ý:
Ngoài các chỉ số cơ bản trên, khi xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi còn phải quan tâm đến hàm lượng chất xơ và hàm lượng các axit amin thiết yếu trong khẩu phần ăn cho từng loại vật nuôi.
UI : Đơn vị quốc tế(Unit International)
Theo em,vật nuôi sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu khẩu phần ăn thiếu protein
Baị liệt
Thiếu dinh dưỡng
Sót nhau
Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng
Sốt sữa
III. Khẩu phần ăn của vật nuôi.
1. Khái niệm:
Ví dụ: về tiêu chuẩn và khẩu phần ăn của vật nuôi.
III. Khẩu phần ăn của vật nuôi.
1. Khái niệm:
Khẩu phần ăn của vật nuôi là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hoá bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng( hoặc tỉ lệ) nhất định.
Theo em, để đảm bảo cung cấp đủ tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi trên, có nhất thiết phải sử dụng các loại thức ăn trong khẩu phần đã nêu hay không.
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.
Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn
TÍNH KHOA HỌC
TÍNH KINH TẾ
Đảm bảo đủ tiêu chuẩn Phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn Phù hợp đặc điểm sinh lý tiêu hoá
Tận dụng nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá thành
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.
Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn
Một số loại rau ở địa phương
Rau dền cơm
Rau muống
Cây môn nước
Khoai lang
Một số loại bèo ở địa phương
Một số loại thức ăn động vật ở địa phương
Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn
TÍNH KHOA HỌC
TÍNH KINH TẾ
Đảm bảo đủ tiêu chuẩn Phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn Phù hợp đặc điểm sinh lý tiêu hoá
Tận dụng nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá thành
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN !
BÀI GIẢNG ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
Củng cố:
Nhu cầu dinh dưỡng,tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn có mối quan hệ……………….. với nhau.Về bản chất thì nhu cầu dinh dưỡng,tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn cũng chỉ là một.Vì nhu cầu dinh dưỡng là lượng……………………………mà vật nuôi cần được cung cấp. ……………………….chính là lượng chất dinh dưỡng mà con người cung cấp cho vật nuôi theo nhu cầu. …………………….là cụ thể hóa của tiêu chuẩn ăn bằng các loại thức ăn cụ thể nhằm cung cấp đủ tiêu chuẩn cho con vật
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
mật thiết
chất dinh dưỡng
Tiêu chuẩn ăn
Khẩu phần ăn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thanh Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)