Bài 28. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Thủy |
Ngày 11/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi thuộc Công nghệ 10
Nội dung tài liệu:
Nhóm 2:
1. Trần Thị Thu Trang
2. Đào Ngọc Hiền
3. Nguyễn Thị Thùy
4. Nguyễn Thị Tình Ca
5. Nguyễn Thị Bích Ngọc
6. Nguyễn Thu Bảo Linh
BÀI 28
NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
(?) Để vật nuôi sinh trưởng và phát triển cần đáp ứng nhu cầu nào?
I – NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
Khái niệm
Chất dinh dưỡng:
Là các chất hoá học cần thiết cho sự sống của cơ thể sinh vật.
Nhu cầu dinh dưỡng:
Là nhu cầu dinh dưỡng đảm bảo cho vật nuôi duy trì sự sống và sản xuất.
I – NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
Nhu cầu duy trì: lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại, duy trì thân nhiệt và các hoạt động sinh lý trong trạng thái không tăng hoặc giảm khối lượng, không cho sản phẩm.
Nhu cầu sản xuất: lượng chất dinh dưỡng để tăng khối lượng cơ thể và tạo sản phẩm như: sản xuất tinh dịch, nuôi thai, sản xuất trứng, tạo sữa, sức kéo,…
2. Phân loại
(?) Theo khái niệm nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi, có mấy loại nhu cầu?
Có hai nhóm nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi là: nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất
H.28.1.SGKT81
I – NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
1. Khái niệm về nhu cầu duy trì
Nhu cầu duy trì là lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để:
- Vật nuôi tồn tại
- Duy trì thân nhiệt
- Duy trì các hoạt động sinh lý.
2. Khái niệm về nhu cầu sản xuất
Nhu cầu sản xuất là lượng chất dinh dưỡng để:
- Vật nuôi tăng khối lượng cơ thể
- Tạo sản phẩm.
I – NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
Ví dụ về nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
I – NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
(!) Hãy xác định nhu cầu dinh dinh dưỡng cho: vật nuôi lấy thịt, lấy sức kéo, nuôi lấy trứng, mang thai và đực giống.
I – NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi:
(?) Yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi?
Yếu tố di truyền: loài, giống, …
- Giai đoạn sinh trưởng, tuổi.
- Tính biệt: đực, cái.
- Đặc điểm sinh lý: quá trình trao đổi chất, hấp thụ, bài tiết,…
- Yếu tố môi trường: nhiệt độ, độ ẩm,…
- Đặc điểm sản xuất: hướng thịt, hướng trứng, hướng cày kéo, hướng sữa,…
(?) Nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi để làm gì?
Dựa vào nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi người ta xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi sao cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của vật nuôi.
II – TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
Khái niệm
Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là những quy định về mức ăn cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó.
Ví dụ: Tiêu chuẩn ăn cho lợn hướng thịt, tiêu chuẩn ăn cho gà đẻ trứng thương phẩm, tiêu chuẩn ăn cho gà mái đẻ trứng giống Hai Lai,…
TIÊU CHUẨN ĂN CHO GÀ MÁI ĐẺ TRỨNG THƯƠNG PHẨM GIỐNG LEGHORN/CON/NGÀY
II – TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn:
Năng lượng
Protein
Khoáng
vitamin
II – TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
a) Năng lượng:
Đơn vị tính: calo, Kcal, Jun, đơn vị thức ăn (ĐVTĂ)
1cal = 4,184 Jun 1Jun = 0,23cal
1Kcal = 1000cal 1ĐVTĂ = 2500Kcal
Vai trò của năng lượng: Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể sinh vật.
Các chất cung cấp năng lượng: Gluxit, Lipit, Protein. Chủ yếu là Gluxit.
Các loại thức ăn giàu năng lượng
gạo
Cám ngô
Khoai lang
Cám gạo
II – TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
b) Protein:
Đơn vị tính: tỷ lệ % trong vật chất khô, g/1kg thức ăn.
- Vai trò của protein:
+ Cấu trúc lên cơ thể vật nuôi
+ Có vai trò xúc tác cho các phản ứng hoá sinh.
+ Vận chuyển các chất trong cơ thể.
+ Bảo vệ và giải độc
+ Điều hoà trao đổi nước.
+ Cân bằng năng lượng trong cơ thể.
- Thức ăn giàu protein: đậu tương, bột cá, bột thịt xương, …
Các loại thức ăn giàu protein
Đậu tương
Bột cá biển
Bột xương thịt
II – TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
c) Khoáng:
+ khoáng đa lượng:
Đơn vị tính: gam (g)
- Vai trò của khoáng đa lượng:
+ Cấu tạo tế bào và mô.
+ Tạo áp suất thẩm thấu
+ Tham gia vào hệ thống đệm.
+ Ổn định trạng thái protein.
- Thức ăn giàu khoáng đa lượng: bột xương, bột vỏ sò, ….
II – TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
c) Khoáng:
+ khoáng vi lượng:
Đơn vị tính: miligam (mg).
- Vai trò của khoáng vi lượng:
+ Thành phần quan trong của Enzym và vitamim.
- Thức ăn giàu khoáng vi lượng: Primix
II – TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
d) Vitamin:
Đơn vị tính: UI, miligam (mg), microgam (µg) tùy vào từng loại vitamin.
- Vai trò của vitamin: điều hoà các quá trình trao đổi chất trong cơ thể
- Thức ăn giàu vitamin: rau xanh, củ quả.
II – TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
Chú ý: khi xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi cần chú ý đến:
- Chất xơ: không cung cấp dinh dưỡng nhưng có vai trò quan trọng trong hoạt động hấp thu, thải phân và nhu động ruột.
- Các axit amin thiết yếu: rất cần cho sự phát triển bình thường của cơ thể vật nuôi mà bản thân cơ thể của chúng không tự tổng hợp được.
(?) Xây dựng tiêu chuẩn ăn của vật nuôi để làm gì?
Tiêu chuẩn ăn là cơ sở để ta xác định loại thức ăn với lượng bao nhiêu đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi. Từ đó đạt được hiệu quả chăn nuôi.
Việc xác định loại thức ăn với lượng cụ thể cho vật nuôi gọi là xác định khẩu phần ăn cho vật nuôi.
III - KHẨU PHẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI
Khái niệm:
- Khẩu phần ăn của vật nuôi là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hoá bằng các các loại thức ăn xác định với khối lượng (hoặc tỷ lệ) nhất định.
- Ví dụ: về tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi
(?) Theo em, để đảm bảo cung cấp đủ tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi trên có nhất thiết phải sử dụng loại thức ăn trong khẩu phần đã nêu hay không?
- Không nhất thiết.
Vì ngoài các loại thức ăn đó ra còn có nhiều loại thức ăn khác chứa loại chất đó với tỷ lệ khác nhau. Nên ta có thể thay thể loại thức ăn khác với tỷ lệ khác mà vẫn đảm bảo tiêu chuẩn ăn của vật nuôi đó.
→ 1 tiêu chuẩn ăn có thể có nhiều khẩu phần ăn phù hợp.
III - KHẨU PHẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần:
Gồm 2 nguyên tắc:
Nguyên tắc phối hợp
Khẩu phần ăn
Tính khoa học
Tính kinh tế
Đảm bảo đủ tiêu chuẩn
Phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn
Phù hợp đặc điểm sinh lí tiêu hoá
Tận dụng nguồn thức ăn có sẵn ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá thành.
H.28.3.SGKT83
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe bài thuyết trình của nhóm 2
1. Trần Thị Thu Trang
2. Đào Ngọc Hiền
3. Nguyễn Thị Thùy
4. Nguyễn Thị Tình Ca
5. Nguyễn Thị Bích Ngọc
6. Nguyễn Thu Bảo Linh
BÀI 28
NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
(?) Để vật nuôi sinh trưởng và phát triển cần đáp ứng nhu cầu nào?
I – NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
Khái niệm
Chất dinh dưỡng:
Là các chất hoá học cần thiết cho sự sống của cơ thể sinh vật.
Nhu cầu dinh dưỡng:
Là nhu cầu dinh dưỡng đảm bảo cho vật nuôi duy trì sự sống và sản xuất.
I – NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
Nhu cầu duy trì: lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại, duy trì thân nhiệt và các hoạt động sinh lý trong trạng thái không tăng hoặc giảm khối lượng, không cho sản phẩm.
Nhu cầu sản xuất: lượng chất dinh dưỡng để tăng khối lượng cơ thể và tạo sản phẩm như: sản xuất tinh dịch, nuôi thai, sản xuất trứng, tạo sữa, sức kéo,…
2. Phân loại
(?) Theo khái niệm nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi, có mấy loại nhu cầu?
Có hai nhóm nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi là: nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất
H.28.1.SGKT81
I – NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
1. Khái niệm về nhu cầu duy trì
Nhu cầu duy trì là lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để:
- Vật nuôi tồn tại
- Duy trì thân nhiệt
- Duy trì các hoạt động sinh lý.
2. Khái niệm về nhu cầu sản xuất
Nhu cầu sản xuất là lượng chất dinh dưỡng để:
- Vật nuôi tăng khối lượng cơ thể
- Tạo sản phẩm.
I – NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
Ví dụ về nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
I – NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
(!) Hãy xác định nhu cầu dinh dinh dưỡng cho: vật nuôi lấy thịt, lấy sức kéo, nuôi lấy trứng, mang thai và đực giống.
I – NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi:
(?) Yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi?
Yếu tố di truyền: loài, giống, …
- Giai đoạn sinh trưởng, tuổi.
- Tính biệt: đực, cái.
- Đặc điểm sinh lý: quá trình trao đổi chất, hấp thụ, bài tiết,…
- Yếu tố môi trường: nhiệt độ, độ ẩm,…
- Đặc điểm sản xuất: hướng thịt, hướng trứng, hướng cày kéo, hướng sữa,…
(?) Nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi để làm gì?
Dựa vào nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi người ta xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi sao cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của vật nuôi.
II – TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
Khái niệm
Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là những quy định về mức ăn cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó.
Ví dụ: Tiêu chuẩn ăn cho lợn hướng thịt, tiêu chuẩn ăn cho gà đẻ trứng thương phẩm, tiêu chuẩn ăn cho gà mái đẻ trứng giống Hai Lai,…
TIÊU CHUẨN ĂN CHO GÀ MÁI ĐẺ TRỨNG THƯƠNG PHẨM GIỐNG LEGHORN/CON/NGÀY
II – TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn:
Năng lượng
Protein
Khoáng
vitamin
II – TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
a) Năng lượng:
Đơn vị tính: calo, Kcal, Jun, đơn vị thức ăn (ĐVTĂ)
1cal = 4,184 Jun 1Jun = 0,23cal
1Kcal = 1000cal 1ĐVTĂ = 2500Kcal
Vai trò của năng lượng: Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể sinh vật.
Các chất cung cấp năng lượng: Gluxit, Lipit, Protein. Chủ yếu là Gluxit.
Các loại thức ăn giàu năng lượng
gạo
Cám ngô
Khoai lang
Cám gạo
II – TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
b) Protein:
Đơn vị tính: tỷ lệ % trong vật chất khô, g/1kg thức ăn.
- Vai trò của protein:
+ Cấu trúc lên cơ thể vật nuôi
+ Có vai trò xúc tác cho các phản ứng hoá sinh.
+ Vận chuyển các chất trong cơ thể.
+ Bảo vệ và giải độc
+ Điều hoà trao đổi nước.
+ Cân bằng năng lượng trong cơ thể.
- Thức ăn giàu protein: đậu tương, bột cá, bột thịt xương, …
Các loại thức ăn giàu protein
Đậu tương
Bột cá biển
Bột xương thịt
II – TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
c) Khoáng:
+ khoáng đa lượng:
Đơn vị tính: gam (g)
- Vai trò của khoáng đa lượng:
+ Cấu tạo tế bào và mô.
+ Tạo áp suất thẩm thấu
+ Tham gia vào hệ thống đệm.
+ Ổn định trạng thái protein.
- Thức ăn giàu khoáng đa lượng: bột xương, bột vỏ sò, ….
II – TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
c) Khoáng:
+ khoáng vi lượng:
Đơn vị tính: miligam (mg).
- Vai trò của khoáng vi lượng:
+ Thành phần quan trong của Enzym và vitamim.
- Thức ăn giàu khoáng vi lượng: Primix
II – TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
d) Vitamin:
Đơn vị tính: UI, miligam (mg), microgam (µg) tùy vào từng loại vitamin.
- Vai trò của vitamin: điều hoà các quá trình trao đổi chất trong cơ thể
- Thức ăn giàu vitamin: rau xanh, củ quả.
II – TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
Chú ý: khi xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi cần chú ý đến:
- Chất xơ: không cung cấp dinh dưỡng nhưng có vai trò quan trọng trong hoạt động hấp thu, thải phân và nhu động ruột.
- Các axit amin thiết yếu: rất cần cho sự phát triển bình thường của cơ thể vật nuôi mà bản thân cơ thể của chúng không tự tổng hợp được.
(?) Xây dựng tiêu chuẩn ăn của vật nuôi để làm gì?
Tiêu chuẩn ăn là cơ sở để ta xác định loại thức ăn với lượng bao nhiêu đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi. Từ đó đạt được hiệu quả chăn nuôi.
Việc xác định loại thức ăn với lượng cụ thể cho vật nuôi gọi là xác định khẩu phần ăn cho vật nuôi.
III - KHẨU PHẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI
Khái niệm:
- Khẩu phần ăn của vật nuôi là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hoá bằng các các loại thức ăn xác định với khối lượng (hoặc tỷ lệ) nhất định.
- Ví dụ: về tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi
(?) Theo em, để đảm bảo cung cấp đủ tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi trên có nhất thiết phải sử dụng loại thức ăn trong khẩu phần đã nêu hay không?
- Không nhất thiết.
Vì ngoài các loại thức ăn đó ra còn có nhiều loại thức ăn khác chứa loại chất đó với tỷ lệ khác nhau. Nên ta có thể thay thể loại thức ăn khác với tỷ lệ khác mà vẫn đảm bảo tiêu chuẩn ăn của vật nuôi đó.
→ 1 tiêu chuẩn ăn có thể có nhiều khẩu phần ăn phù hợp.
III - KHẨU PHẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần:
Gồm 2 nguyên tắc:
Nguyên tắc phối hợp
Khẩu phần ăn
Tính khoa học
Tính kinh tế
Đảm bảo đủ tiêu chuẩn
Phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn
Phù hợp đặc điểm sinh lí tiêu hoá
Tận dụng nguồn thức ăn có sẵn ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá thành.
H.28.3.SGKT83
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe bài thuyết trình của nhóm 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)