Bài 28. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
Chia sẻ bởi Lý Thị Thanh |
Ngày 11/05/2019 |
114
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi thuộc Công nghệ 10
Nội dung tài liệu:
NHU CẦU
DINH DƯỠNG
CỦA VẬT NUÔI
I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
1. Khái niệm
Nhu cầu
dinh dưỡng của
vật nuôi
Nhu cầu duy trì là lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để:
+ vật nuôi tồn tại
+ duy trì thân nhiệt & các hoạt động sinh lí
trong trạng thái không tăng hoặc giảm khối lượng, không cho sản phẩm.
Nhu cầu sản xuất là lượng chất dinh dưỡng để + vật nuôi tăng khối lượng cơ thể
+ tạo ra sản phẩm: SX tinh dịch, nuôi thai, SX trứng, tạo sữa, sức kéo…
Ví Dụ:
I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
+ Yếu tố di truyền: loài, giống
+ Lứa tuổi
+ Giai đoạn phát triển
+ Tính biệt: đực, cái
+ Đặc điểm sinh lí
+ Đặc điểm sản xuất: hướng thịt, hướng trứng, hướng cày kéo,
hướng sữa…
Heo thịt (Đặc điểm SX)
+ Từ 70-130 ngày tuổi cần có khẩu phần ăn nhiều protein, khoáng chất, vitamin.
+ Từ 131-165 ngày tuổi cần nhiều gluxit, lipit, ngược lại nhu cầu protein, khoáng, vitamin ít hơn.
Heo con (Giai đoạn phát triển)
+ Cho heo mới đẻ bú sữa đầu để có sức đề kháng, tiêm sắt để tránh thiếu máu.
+ Sau khi cai sữa, khẩu phần ăn nên có các chất: bột đường, chất đạm, chất béo, khoáng chất và vitamin.
Ví Dụ:
Heo nái (Tính biệt)
Khẩu phần ăn cho heo nái cần 14% protein thô, tăng cường chất khoáng, ở giai đoạn cuối thời kỳ mang thai phải có ít nhất 5-7% chất xơ. Cung cấp đủ nước sạch
Heo đực (Tính biệt)
+ Giai đoạn 1: (30-50kg) cần nhiều các khoáng chất như: selen, kẽm, mangan, iot.
+ Giai đoạn 2: (từ 50kg đến phối giống) cung cấp đủ protein, vitamin A,D,E, Ca, p, không ăn quá nhiều rau xanh
Cung cấp đủ nước sạch cho mỗi giai đoạn
II. TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
1. Khái niệm
Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là những quy định về mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó.
TIÊU CHUẨN ĂN CHO GÀ MÁI ĐẺ TRỨNG THƯƠNG PHẨM GIỐNG
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
II. TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
a) Năng lượng
Vai trò: cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể vật nuôi.
Năng lượng được tính bằng calo, kcal hoặc jun.
Các chất cung cấp năng lượng: lipit giàu năng lượng nhất nhưng
chủ yếu là gluxit.
Vd: Nhu cầu năng lượng cho vịt Bắc Kinh
+ 0 – 2 tuần tuổi: 2900 kcal/ngày
+ 2 – 7 tuần tuổi: 3000 kcal/ngày
+ >7 tuần tuổi: 2900 kcal/ngày
Các loại thức ăn giàu năng lượng
Gạo
Ngô xay
Cám gạo
Khoai lang
Sắn (Khoai mì)
Đậu phộng
b) protein
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
Vai trò: protein được cơ thể sử dụng để tổng hợp các hoạt chất sinh học, các mô và tạo sản phẩm.
Nhu cầu protein được tính theo tỉ lệ % protein thô trong vật chất khô của khẩu phần hoặc số gam protein tiêu hóa/1kg thức ăn.
Vd: + Nhu cầu protein cho bò
Hà Lan là 317g/1kg.
Vd: + Nhu cầu cho gà đẻ pha I là 17–18% protein thô.
Bò Hà Lan
Gà đẻ pha I
Các loại thức ăn giàu protein
Bột thịt xương
Bột cá biển
Đậu tương và khô dầu
Khô dầu dừa
Khô lạc
c) Khoáng
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
Nhu cầu
khoáng
Khoáng đa lượng
(Ca, p, Mg, Na, Cl… tính bằng g/con/ngày)
Khoáng vi lượng
(Fe, Cu, Co, Mn, Zn… tính bằng mg/con/ngày)
Vai trò: khoáng là thành phần quan trong cấu tạo nên xương, máu, enzim và vitamin.
Sơ đồ phân loại chất khoáng
Vd: Nhu cầu khoáng đa lượng cho duy trì ở bò trưởng thành (khoảng 450kg)
+ Canxi 27g/con/ngày
+ Photpho 22,5g/con/ngày
Vd: Nhu cầu khoáng vi lượng ở bò cái mang thai
+ Sắt (Fe) 40mg/con/ngày
+ Coban (Co) 0,11mg/con/ngày
+ Kẽm (Zn) 22,8mg/con/ngày
Bò trưởng thành
Bò cái mang thai
Các loại thức ăn giàu khoáng đa lượng
Bột vỏ sò
Bột xương
Các loại thức ăn giàu khoáng vi lượng
Premix
Hanmix B
ADE Khoáng Premix
Bio Premix 22
d) Vitamin
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
Vai trò: điều hòa các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
Nhu cầu vitamin được tính theo: UI (đ/vị quốc tế), mg hoặc µg/kg
thức ăn, tùy theo loại vitamin sử dụng.
Vd: Nhu cầu vitamin ở gà con
+ Vitamin E: 15–20UI/kg thức ăn
+ Vitamin B1: 2,2mg/kg vật chất khô
+ Vitamin B12: 10 µg/kg thức ăn.
Các loại thức ăn giàu vitamin
Bã bia (Vitamin D)
Rau lang (Vitamin A)
Cám gạo (Vitamin B1)
Mầm lúa mì (Vitamin E)
premix vitamin tổng hợp
Ngoài các chỉ số cơ bản trên, khi xây dựng tiêu chuẩn cần phải quan tâm đến hàm lượng chất xơ và hàm lượng axit amin thiết yếu trong khẩu phần ăn của vật nuôi.
Vai trò chất xơ: hấp thu, nhu động ruột và tạo khuôn phân.
Vai trò axit amin: cung cấp các axit amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được.
Vd:
+ Thức ăn của cá có hàm lượng chất xơ không quá 7%
+ Thức ăn của tôm có hàm lượng chất xơ không quá 4%
+ Axit amin thiết yếu như DL- Methionin, L-lysine cần được bổ sung vào thức ăn giúp tôm, cá sinh trưởng tốt.
Cá basa
Tôm sú
Các loại thức ăn giàu chất xơ
Rau muống
Cỏ tươi
Rơm rạ
Các loại thức ăn giàu axit amin
Có nhiều trong các loại thức ăn có nguồn gốc động vật: bột cá, bột thịt, bột xương, bột máu, bột sữa khử bơ,…
Bột máu
III. KHẨU PhẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI
1. Khái niệm
Khẩu phần ăn của vật nuôi là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng (hoặc tỉ lệ) nhất định.
Ví dụ về tiêu chuẩn và khẩu phần ăn của vật nuôi
III. KHẨU PhẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần
Nguyên tắc phối hợp
khẩu phần ăn
Tính khoa học
Tính kinh tế
Đảm bảo đủ tiêu chuẩn
Phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn
Phù hợp đặc điểm sinh lí tiêu hoá
Tận dụng nguồn thức ăn có sẵn ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá thành.
Sơ đồ về nguyên tắc phối hợp khẩu phần
Tìm hiỂu thêm
Khi khẩu phần ăn thiếu năng lượng
Thể trạng heo nái quá gầy, không đạt được thể trạng
lí tưởng để phối giống
Trong khẩu phần ăn của heo mẹ thiếu năng lượng => heo con sinh ra còi cọc, ốm yếu
Mệt mỏi, không đủ sức làm việc
Khi khẩu phần ăn thiếu protein
Cá lóc gù lưng (thiếu đạm động vật)
Bò gầy yếu, còi cọc, tỉ lệ thịt giảm
Gà đẻ trứng có kích thước nhỏ
Khi khẩu phần ăn thiếu chất khoáng
Gà
Thiếu Ca trên gà thịt,
gà hay nằm, đi lại khó khăn,
tăng trọng kém
Thiếu Ca trên gà mái đẻ,
vỏ trứng mỏng,
tỉ lệ trứng vỡ cao
Gà
Thiếu Mn trên gà gây biến dạng khớp xương, trẹo khớp
Thiếu Zn trên gà, dưới lòng
bàn chân thường nổi ké
Thiếu Ca vỏ trứng gà
mềm nhũn
Heo
Thiếu Ca, mất cân đối Ca/P gây dị tật
xương chân
Thiếu Iốt, heo con trụi lông
Thiếu Ca, gây ra tình trạng bại liệt
ở heo nái trước và sau khi sinh
Heo
Thiếu Fe, trong đàn có hiện tượng
heo cắn ăn đuôi lẫn nhau
Thiếu Mn, khớp xương biến dạng, heo yếu chân, đi lại khó khăn
Thiếu Zn gây ra viêm
sừng hóa trên da
Khi khẩu phần ăn thiếu vitamin
Thiếu vitamin A, tổn thương ở
niêm mạc gây mù mắt
Thiếu vitamin B1, gà biếng ăn,
suy nhược & lờ đờ, đi lại xiêu vẹo, ngoẹo đầu
Gà
Thiếu vitamin E, gà phù đầu, sưng xuất huyết não, đi hay ngã, đầu hay cúi giữa 2 bàn chân
Thủy sản
Thiếu vitamin C, cơ thể và mang tôm chuyển sang màu đen tối
=> bệnh chết đen
Thiếu vitamin C, cá bị nứt sọ và xuất huyết dưới hầu
Thiếu vitamin C, cá có dị tật ở cột sống gây cong lưng
Thủy sản
Thiếu vitamin B1, cá xuất huyết ở da
Khi khẩu phần ăn thiếu chất xơ
Phân thỏ bình thường khi ăn đủ chất xơ
Phân thỏ nhỏ, khô và mất nước
khi thỏ bị táo bón
do ăn thiếu chất xơ
Gà con ăn lông nhau
HẾT!
Xin chào và hẹn gặp lại
DINH DƯỠNG
CỦA VẬT NUÔI
I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
1. Khái niệm
Nhu cầu
dinh dưỡng của
vật nuôi
Nhu cầu duy trì là lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để:
+ vật nuôi tồn tại
+ duy trì thân nhiệt & các hoạt động sinh lí
trong trạng thái không tăng hoặc giảm khối lượng, không cho sản phẩm.
Nhu cầu sản xuất là lượng chất dinh dưỡng để + vật nuôi tăng khối lượng cơ thể
+ tạo ra sản phẩm: SX tinh dịch, nuôi thai, SX trứng, tạo sữa, sức kéo…
Ví Dụ:
I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
+ Yếu tố di truyền: loài, giống
+ Lứa tuổi
+ Giai đoạn phát triển
+ Tính biệt: đực, cái
+ Đặc điểm sinh lí
+ Đặc điểm sản xuất: hướng thịt, hướng trứng, hướng cày kéo,
hướng sữa…
Heo thịt (Đặc điểm SX)
+ Từ 70-130 ngày tuổi cần có khẩu phần ăn nhiều protein, khoáng chất, vitamin.
+ Từ 131-165 ngày tuổi cần nhiều gluxit, lipit, ngược lại nhu cầu protein, khoáng, vitamin ít hơn.
Heo con (Giai đoạn phát triển)
+ Cho heo mới đẻ bú sữa đầu để có sức đề kháng, tiêm sắt để tránh thiếu máu.
+ Sau khi cai sữa, khẩu phần ăn nên có các chất: bột đường, chất đạm, chất béo, khoáng chất và vitamin.
Ví Dụ:
Heo nái (Tính biệt)
Khẩu phần ăn cho heo nái cần 14% protein thô, tăng cường chất khoáng, ở giai đoạn cuối thời kỳ mang thai phải có ít nhất 5-7% chất xơ. Cung cấp đủ nước sạch
Heo đực (Tính biệt)
+ Giai đoạn 1: (30-50kg) cần nhiều các khoáng chất như: selen, kẽm, mangan, iot.
+ Giai đoạn 2: (từ 50kg đến phối giống) cung cấp đủ protein, vitamin A,D,E, Ca, p, không ăn quá nhiều rau xanh
Cung cấp đủ nước sạch cho mỗi giai đoạn
II. TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
1. Khái niệm
Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là những quy định về mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó.
TIÊU CHUẨN ĂN CHO GÀ MÁI ĐẺ TRỨNG THƯƠNG PHẨM GIỐNG
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
II. TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
a) Năng lượng
Vai trò: cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể vật nuôi.
Năng lượng được tính bằng calo, kcal hoặc jun.
Các chất cung cấp năng lượng: lipit giàu năng lượng nhất nhưng
chủ yếu là gluxit.
Vd: Nhu cầu năng lượng cho vịt Bắc Kinh
+ 0 – 2 tuần tuổi: 2900 kcal/ngày
+ 2 – 7 tuần tuổi: 3000 kcal/ngày
+ >7 tuần tuổi: 2900 kcal/ngày
Các loại thức ăn giàu năng lượng
Gạo
Ngô xay
Cám gạo
Khoai lang
Sắn (Khoai mì)
Đậu phộng
b) protein
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
Vai trò: protein được cơ thể sử dụng để tổng hợp các hoạt chất sinh học, các mô và tạo sản phẩm.
Nhu cầu protein được tính theo tỉ lệ % protein thô trong vật chất khô của khẩu phần hoặc số gam protein tiêu hóa/1kg thức ăn.
Vd: + Nhu cầu protein cho bò
Hà Lan là 317g/1kg.
Vd: + Nhu cầu cho gà đẻ pha I là 17–18% protein thô.
Bò Hà Lan
Gà đẻ pha I
Các loại thức ăn giàu protein
Bột thịt xương
Bột cá biển
Đậu tương và khô dầu
Khô dầu dừa
Khô lạc
c) Khoáng
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
Nhu cầu
khoáng
Khoáng đa lượng
(Ca, p, Mg, Na, Cl… tính bằng g/con/ngày)
Khoáng vi lượng
(Fe, Cu, Co, Mn, Zn… tính bằng mg/con/ngày)
Vai trò: khoáng là thành phần quan trong cấu tạo nên xương, máu, enzim và vitamin.
Sơ đồ phân loại chất khoáng
Vd: Nhu cầu khoáng đa lượng cho duy trì ở bò trưởng thành (khoảng 450kg)
+ Canxi 27g/con/ngày
+ Photpho 22,5g/con/ngày
Vd: Nhu cầu khoáng vi lượng ở bò cái mang thai
+ Sắt (Fe) 40mg/con/ngày
+ Coban (Co) 0,11mg/con/ngày
+ Kẽm (Zn) 22,8mg/con/ngày
Bò trưởng thành
Bò cái mang thai
Các loại thức ăn giàu khoáng đa lượng
Bột vỏ sò
Bột xương
Các loại thức ăn giàu khoáng vi lượng
Premix
Hanmix B
ADE Khoáng Premix
Bio Premix 22
d) Vitamin
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
Vai trò: điều hòa các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
Nhu cầu vitamin được tính theo: UI (đ/vị quốc tế), mg hoặc µg/kg
thức ăn, tùy theo loại vitamin sử dụng.
Vd: Nhu cầu vitamin ở gà con
+ Vitamin E: 15–20UI/kg thức ăn
+ Vitamin B1: 2,2mg/kg vật chất khô
+ Vitamin B12: 10 µg/kg thức ăn.
Các loại thức ăn giàu vitamin
Bã bia (Vitamin D)
Rau lang (Vitamin A)
Cám gạo (Vitamin B1)
Mầm lúa mì (Vitamin E)
premix vitamin tổng hợp
Ngoài các chỉ số cơ bản trên, khi xây dựng tiêu chuẩn cần phải quan tâm đến hàm lượng chất xơ và hàm lượng axit amin thiết yếu trong khẩu phần ăn của vật nuôi.
Vai trò chất xơ: hấp thu, nhu động ruột và tạo khuôn phân.
Vai trò axit amin: cung cấp các axit amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được.
Vd:
+ Thức ăn của cá có hàm lượng chất xơ không quá 7%
+ Thức ăn của tôm có hàm lượng chất xơ không quá 4%
+ Axit amin thiết yếu như DL- Methionin, L-lysine cần được bổ sung vào thức ăn giúp tôm, cá sinh trưởng tốt.
Cá basa
Tôm sú
Các loại thức ăn giàu chất xơ
Rau muống
Cỏ tươi
Rơm rạ
Các loại thức ăn giàu axit amin
Có nhiều trong các loại thức ăn có nguồn gốc động vật: bột cá, bột thịt, bột xương, bột máu, bột sữa khử bơ,…
Bột máu
III. KHẨU PhẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI
1. Khái niệm
Khẩu phần ăn của vật nuôi là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng (hoặc tỉ lệ) nhất định.
Ví dụ về tiêu chuẩn và khẩu phần ăn của vật nuôi
III. KHẨU PhẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần
Nguyên tắc phối hợp
khẩu phần ăn
Tính khoa học
Tính kinh tế
Đảm bảo đủ tiêu chuẩn
Phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn
Phù hợp đặc điểm sinh lí tiêu hoá
Tận dụng nguồn thức ăn có sẵn ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá thành.
Sơ đồ về nguyên tắc phối hợp khẩu phần
Tìm hiỂu thêm
Khi khẩu phần ăn thiếu năng lượng
Thể trạng heo nái quá gầy, không đạt được thể trạng
lí tưởng để phối giống
Trong khẩu phần ăn của heo mẹ thiếu năng lượng => heo con sinh ra còi cọc, ốm yếu
Mệt mỏi, không đủ sức làm việc
Khi khẩu phần ăn thiếu protein
Cá lóc gù lưng (thiếu đạm động vật)
Bò gầy yếu, còi cọc, tỉ lệ thịt giảm
Gà đẻ trứng có kích thước nhỏ
Khi khẩu phần ăn thiếu chất khoáng
Gà
Thiếu Ca trên gà thịt,
gà hay nằm, đi lại khó khăn,
tăng trọng kém
Thiếu Ca trên gà mái đẻ,
vỏ trứng mỏng,
tỉ lệ trứng vỡ cao
Gà
Thiếu Mn trên gà gây biến dạng khớp xương, trẹo khớp
Thiếu Zn trên gà, dưới lòng
bàn chân thường nổi ké
Thiếu Ca vỏ trứng gà
mềm nhũn
Heo
Thiếu Ca, mất cân đối Ca/P gây dị tật
xương chân
Thiếu Iốt, heo con trụi lông
Thiếu Ca, gây ra tình trạng bại liệt
ở heo nái trước và sau khi sinh
Heo
Thiếu Fe, trong đàn có hiện tượng
heo cắn ăn đuôi lẫn nhau
Thiếu Mn, khớp xương biến dạng, heo yếu chân, đi lại khó khăn
Thiếu Zn gây ra viêm
sừng hóa trên da
Khi khẩu phần ăn thiếu vitamin
Thiếu vitamin A, tổn thương ở
niêm mạc gây mù mắt
Thiếu vitamin B1, gà biếng ăn,
suy nhược & lờ đờ, đi lại xiêu vẹo, ngoẹo đầu
Gà
Thiếu vitamin E, gà phù đầu, sưng xuất huyết não, đi hay ngã, đầu hay cúi giữa 2 bàn chân
Thủy sản
Thiếu vitamin C, cơ thể và mang tôm chuyển sang màu đen tối
=> bệnh chết đen
Thiếu vitamin C, cá bị nứt sọ và xuất huyết dưới hầu
Thiếu vitamin C, cá có dị tật ở cột sống gây cong lưng
Thủy sản
Thiếu vitamin B1, cá xuất huyết ở da
Khi khẩu phần ăn thiếu chất xơ
Phân thỏ bình thường khi ăn đủ chất xơ
Phân thỏ nhỏ, khô và mất nước
khi thỏ bị táo bón
do ăn thiếu chất xơ
Gà con ăn lông nhau
HẾT!
Xin chào và hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Thị Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)