Bài 28. Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Chia sẻ bởi Lê Xuân Bằng | Ngày 09/05/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
VỀ DỰ HỘI GIẢNG THPT TỈNH NAM ĐỊNH
Tháng 1-2010
KIẾN THỨC CƠ BẢN
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
LUYỆN KỸ NĂNG
Tiết 45
GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Kiến thức cần nắm vững
1. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Nêu vị trí cấu hình electron lớp ngoài cùng , tính chất hoá học đặc trưng và cách điều chế .
2. Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Nêu tính chất hoá học đặc trưng của một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm trong bảng sau?
I. Kiến thức cần nắm vững

3. Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: Nêu tính chất hoá học đặc trưng của một số hợp chất quan trọng của kim loại canxi trong bảng sau?
I. Kiến thức cần nắm vững
4. Nước cứng
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4: Nêu khái niệm và thành phần của nước cứng
I. Kiến thức cần nắm vững
I. Kiến thức cần nắm vững
1. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
Điện phân muối
halogenua nóng chảy:
đpnc
2MX → 2M +X2
2. Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
t0
t0
I. Kiến thức cần nắm vững
+ Dd có pH >7,Tác dụng với axit, với dung dịch kiềm
+ Kém bền với nhiệt
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
3. Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
160oC
350oC
to
I. Kiến thức cần nắm vững
Kém bền với nhiệt
Ca(HCO3)2 CaCO3↓ + H2O + CO2
Muối của gốc axit yếu
CaCO3 CaO + CO2↑
CaSO4.2H2O → CaSO4.H2O + H2O
Thạch cao sống Thạch cao nung
CaSO4.2H2O → CaSO4 + 2H2O
Thạch cao sống Thạch cao khan
Bazơ mạnh, tác dụng với oxit axit, axit, dd muối.
VD: Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3 ↓ +H2O
4. Nước cứng
I. Kiến thức cần nắm vững
Chứa nhiều Ca2+ và Mg2+
Ca(HCO3)2 và
Mg (HCO3)2
Cl- , SO42-, Ca2+ và Mg2+
Cl- , SO42- , HCO3- , Ca2+ và Mg2+
II. Luyện tập
Bài 1: Cách nào sau đây dùng để điều chế Na ?
A. Dùng K đẩy Na ra khỏi dung dịch NaCl.
B. Dùng Al để khử Na2O ở nhiệt độ cao.
C. Điện phân NaCl nóng chảy.
D. Điện phân dung dịch NaCl.
Bài 2: Phương pháp nào sau đây làm mềm nước cứng có tính cứng toàn phần?
Đun dung dịch một hồi lâu.
B. Dùng dung dịch Ca(OH)2 dư.
C. Dùng dung dịch Na2CO3 dư.
D.Dùng dung dịch NaCl dư.
II. Bài tập
Bài 3 : Sục 0,25 mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa thu là 20 gam.Giá trị của a là
A. 0,25 B. 0,2 C. 0,225 D. 0,475
II. Bài tập
Bài 4:Hỗn hợp A gồm Na2CO3 và NaHCO3. Chia A thành hai phần bằng nhau:
Phần I: Tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 3,36 lít khí(ở đktc).
Phần II: Tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M
Viết các phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
II. Bài tập
Lời giải
Phương trình hoá học và Phương trình ion rút gọn
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (1)
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 +H2O (2)
HCO3- + H+ → CO2 +H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 +H2O (3)
HCO3- + OH- → CO32- +H2O

Hướng dẫn về nhà:

Làm bài tập 3,4/SGK trang 132
- Nghiên cứu nội dung bài thực hành số 3 trang 135/SGK
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh. Chúc các thày cô giáo mạnh khoẻ công tác tốt, chúc các em học sinh lớp 12T2 học tập ngày càng tiến bộ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Xuân Bằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)