Bài 28. Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
Chia sẻ bởi Nguyễn Bình An |
Ngày 09/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP HỌC KÌ II
Tính chất
kim loại kiềm - kiềm thổ &
hợp chất của chúng
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ .
IA
IIA
ns1
ns2
Tính khử
mạnh nhất
Tính khử
mạnh
Điện phân nóng chảy muối halogenua
PTTQ:
2MCln 2M + nCl2
đpnc
2. Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3 ↓ +H2O
CaCO3↓ + H2O + CO2
Ca(HCO3)2
CaSO4.2H2O Thạch cao sống
CaSO4.H2O Thạch cao nung
1600C
3500C
CaSO4 Thạch cao khan
3. Nước cứng
Chứa nhiều ion
Ca2+&Mg 2+
ion
HCO3-
ion
Cl- , SO42-
ion
Cl-, SO42- ,HCO3-
Nước cứng có tính cứng
tạm thời
Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu
Nước cứng có tính cứng
toàn phần
Nước cứng
Nguyên tắc làm mềm nước cứng:
làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+
Đun sôi
Ca(OH)2 vừa đủ
- Na2CO3 hoặc Na3PO4
Na2CO3 hoặc Na3PO4
Na2CO3 hoặc Na3PO4
Cách làm mềm nước cứng:
(PP kết tủa)
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại nhóm kim loại kiềm là:
A. ns1
B. ns2
C. ns2 np1
D. ns2 np5
II. Luyện tập
Câu 2: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R2O3. B. RO2.
C. R2O. D. RO.
Câu 4 : Dãy gồm các kim loại đều phản ứng
với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch
kiềm là
A. Na, Fe, K B. Na, Cu, K
C. Na, Ba, K D. Be, Na, K
Câu 5: Để điều chế kim loại nhóm IIA, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây :
A. Nhiệt luyện
B. Điện phân nóng chảy
C. Điện phân dung dịch
D. Thủy luyện có màng ngăn.
Câu 6 : Dung dịch nào có thể hòa tan CaCO3
A. Nước có chứa khí CO2
B. Na2SO4
C. BaCl2
D. Ca(OH)2
Câu 7: Phương trình hoá học nào sau đây giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong hang động?
D. Ca(OH)2+ CO2 → CaCO3↓+ H2O
Câu 8: Chất nào sau đây không đúng với tên gọi?
A. CaSO4. H2O gọi là thạch cao nung.
B. CaCO3 gọi là đá vôi
C. CaSO4. 2H2O gọi là thạch cao sống.
D. CaSO4 gọi là vôi.
Câu 9: Chất nào sau đây được sử dụng
trong y học, bó bột khi xương bị gãy
A. CaSO4 B. CaSO4.2H2O
C. CaSO4.H2O D. MgSO4.7H2O
Câu 10 : Nước cứng có chứa các ion
Mg2+, Cl-, HCO3- thuộc loại nước cứng
A. toàn phần B. một phần.
C. tạm thời. D. vĩnh cửu.
Câu 11: Phương pháp nào sau đây làm mềm
nước cứng có tính cứng toàn phần?
A. Đun dung dịch một hồi lâu.
B. Dùng dung dịch Na2CO3 dư.
C. Dùng dung dịch Ca(OH)2 dư.
D.Dùng dung dịch NaCl dư.
Câu 12: Cho 1 mẩu Na vào dung dịch
Cu(NO3)2. Hiện tượng xảy ra là
A. có sủi bọt khí và kết tủa màu xanh.
B.chỉ có sủi bọt khí.
C. có kết tủa màu đỏ và sủi bọt khí.
D. có kêt tủa màu đỏ.
Câu 13: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào
dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
B. bọt khí và kết tủa trắng
C. bọt khí thoát ra
D. kết tủa trắng xuất hiện
Câu 14 : Cho 3,9 gam Kali tác dụng với nước thu được V lít khí H2 (đktc). Tính giá trị V? (cho K=39, H=1, O=16).
A. 4,48 lít B. 1,12 lít
C. 22,4 lít D. 2,24 lít .
Câu 15: Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 1,84 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối là: (Cho Li=7, K=39, Na=23, Rb=85,5).
A. LiCl. B. KCl.
C. NaCl. D. RbCl.
Câu 16: Hòa tan m gam Na kim loại vào
nước thu được dung dịch A. Trung hòa dung
dịch A cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M.
Tính m ? (Na=23 )
A. 2,3 g B. 9,2 g
C. 6,9 g D. 4,6 g
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
(Mg=24 Al =27, Cl=35,5)
A. 36,2 gam. B. 63,2 gam.
C. 54,3 gam. D. 18,1 gam.
Câu 18 : Cho 2,925 gam Kali tác dụng với nước thu được 100 ml dung dịch.
Nồng độ mol của dung dịch KOH thu được là :
A. 0,1M. B. 0,5M.
C. 1M. D. 0,75M.
Câu 19: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì thấy
A. Có sủi bọt khí
B. Có sủi bọt khí và kết tủa trắng
C. Có kết tủa trắng sau đó kết tủa bị hòa tan
D. Có kết tủa trắng xuất hiện
Câu 20: Cô cạn dung dịch X chứa các ion
Mg2+, Ca2+, HCO3 - thì thu được chất rắn Y, Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm
A. MgCO3 và CaO
B. MgO và CaCO3
C. MgCO3 và CaCO3
D. MgO và CaO
Câu 21: Cho 1,8 gam kim loại hóa trị II tác
dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra
1,68 lít khí H2 (đktc). Muối thu được sau
phản ứng có khối lượng là:
A. 7,125 g. B. 6,432 g.
C. 4,4625 g. D. 5,25 g.
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 1,04g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng → 0,672 lít H2 (đkc) . Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là :
A. 1,96g B. 3,52g
C. 5,88g D. 3,92g.
CÁM ƠN QUÝ THẦY, CÔ
CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT
TIẾT HỌC KẾT THÚC
Tính chất
kim loại kiềm - kiềm thổ &
hợp chất của chúng
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ .
IA
IIA
ns1
ns2
Tính khử
mạnh nhất
Tính khử
mạnh
Điện phân nóng chảy muối halogenua
PTTQ:
2MCln 2M + nCl2
đpnc
2. Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3 ↓ +H2O
CaCO3↓ + H2O + CO2
Ca(HCO3)2
CaSO4.2H2O Thạch cao sống
CaSO4.H2O Thạch cao nung
1600C
3500C
CaSO4 Thạch cao khan
3. Nước cứng
Chứa nhiều ion
Ca2+&Mg 2+
ion
HCO3-
ion
Cl- , SO42-
ion
Cl-, SO42- ,HCO3-
Nước cứng có tính cứng
tạm thời
Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu
Nước cứng có tính cứng
toàn phần
Nước cứng
Nguyên tắc làm mềm nước cứng:
làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+
Đun sôi
Ca(OH)2 vừa đủ
- Na2CO3 hoặc Na3PO4
Na2CO3 hoặc Na3PO4
Na2CO3 hoặc Na3PO4
Cách làm mềm nước cứng:
(PP kết tủa)
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại nhóm kim loại kiềm là:
A. ns1
B. ns2
C. ns2 np1
D. ns2 np5
II. Luyện tập
Câu 2: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R2O3. B. RO2.
C. R2O. D. RO.
Câu 4 : Dãy gồm các kim loại đều phản ứng
với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch
kiềm là
A. Na, Fe, K B. Na, Cu, K
C. Na, Ba, K D. Be, Na, K
Câu 5: Để điều chế kim loại nhóm IIA, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây :
A. Nhiệt luyện
B. Điện phân nóng chảy
C. Điện phân dung dịch
D. Thủy luyện có màng ngăn.
Câu 6 : Dung dịch nào có thể hòa tan CaCO3
A. Nước có chứa khí CO2
B. Na2SO4
C. BaCl2
D. Ca(OH)2
Câu 7: Phương trình hoá học nào sau đây giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong hang động?
D. Ca(OH)2+ CO2 → CaCO3↓+ H2O
Câu 8: Chất nào sau đây không đúng với tên gọi?
A. CaSO4. H2O gọi là thạch cao nung.
B. CaCO3 gọi là đá vôi
C. CaSO4. 2H2O gọi là thạch cao sống.
D. CaSO4 gọi là vôi.
Câu 9: Chất nào sau đây được sử dụng
trong y học, bó bột khi xương bị gãy
A. CaSO4 B. CaSO4.2H2O
C. CaSO4.H2O D. MgSO4.7H2O
Câu 10 : Nước cứng có chứa các ion
Mg2+, Cl-, HCO3- thuộc loại nước cứng
A. toàn phần B. một phần.
C. tạm thời. D. vĩnh cửu.
Câu 11: Phương pháp nào sau đây làm mềm
nước cứng có tính cứng toàn phần?
A. Đun dung dịch một hồi lâu.
B. Dùng dung dịch Na2CO3 dư.
C. Dùng dung dịch Ca(OH)2 dư.
D.Dùng dung dịch NaCl dư.
Câu 12: Cho 1 mẩu Na vào dung dịch
Cu(NO3)2. Hiện tượng xảy ra là
A. có sủi bọt khí và kết tủa màu xanh.
B.chỉ có sủi bọt khí.
C. có kết tủa màu đỏ và sủi bọt khí.
D. có kêt tủa màu đỏ.
Câu 13: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào
dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
B. bọt khí và kết tủa trắng
C. bọt khí thoát ra
D. kết tủa trắng xuất hiện
Câu 14 : Cho 3,9 gam Kali tác dụng với nước thu được V lít khí H2 (đktc). Tính giá trị V? (cho K=39, H=1, O=16).
A. 4,48 lít B. 1,12 lít
C. 22,4 lít D. 2,24 lít .
Câu 15: Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 1,84 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối là: (Cho Li=7, K=39, Na=23, Rb=85,5).
A. LiCl. B. KCl.
C. NaCl. D. RbCl.
Câu 16: Hòa tan m gam Na kim loại vào
nước thu được dung dịch A. Trung hòa dung
dịch A cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M.
Tính m ? (Na=23 )
A. 2,3 g B. 9,2 g
C. 6,9 g D. 4,6 g
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
(Mg=24 Al =27, Cl=35,5)
A. 36,2 gam. B. 63,2 gam.
C. 54,3 gam. D. 18,1 gam.
Câu 18 : Cho 2,925 gam Kali tác dụng với nước thu được 100 ml dung dịch.
Nồng độ mol của dung dịch KOH thu được là :
A. 0,1M. B. 0,5M.
C. 1M. D. 0,75M.
Câu 19: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì thấy
A. Có sủi bọt khí
B. Có sủi bọt khí và kết tủa trắng
C. Có kết tủa trắng sau đó kết tủa bị hòa tan
D. Có kết tủa trắng xuất hiện
Câu 20: Cô cạn dung dịch X chứa các ion
Mg2+, Ca2+, HCO3 - thì thu được chất rắn Y, Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm
A. MgCO3 và CaO
B. MgO và CaCO3
C. MgCO3 và CaCO3
D. MgO và CaO
Câu 21: Cho 1,8 gam kim loại hóa trị II tác
dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra
1,68 lít khí H2 (đktc). Muối thu được sau
phản ứng có khối lượng là:
A. 7,125 g. B. 6,432 g.
C. 4,4625 g. D. 5,25 g.
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 1,04g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng → 0,672 lít H2 (đkc) . Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là :
A. 1,96g B. 3,52g
C. 5,88g D. 3,92g.
CÁM ƠN QUÝ THẦY, CÔ
CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT
TIẾT HỌC KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bình An
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)