Bài 28. Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Chia sẻ bởi Bùi Văn Giáp | Ngày 09/05/2019 | 97

Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

DẠNG 1: CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM OH-(NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2).
BÀI TOÁN 1:
Biết số mol CO2 và số mol OH- . xác định muối hoặc tính khối lượng muối.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nCO2, nOH-
Bước 2:
Các phản ứng có thể xảy ra:
CO2 + OH-  HCO3- (1)
CO2 + 2OH-  CO32- + H2O (2)
BÀI TOÁN 1: Biết số mol CO2 và số mol OH- . xác định muối hoặc tính khối lượng muối.
Bước 3: Xét 3 TH :
=>
(Tính theo ion hết)
(Tính theo ion hết)
BÀI TOÁN 1: Biết số mol CO2 và số mol OH- . Xác định muối hoặc tính khối lượng muối.
VD1: Hấp thụ 4,48 (l) khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 0,25M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Y gồm những muối nào? Tính CM các muối trong Y?
Giải :
Có nCO2 = 0,2 mol,
Đặt
=> tạo HCO3- (CO2 dư)
=> Muối
CM NaHCO3 = 1M
CM Ca(HCO3)­2 = 0,25M
=>
VD 2: Sục 3,36 (l) CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m(g) kết tủa. Tính m?
BÀI TOÁN 1: Biết số mol CO2 và số mol OH- . Xác định muối hoặc tính khối lượng muối.
Giải :
Đặt
=> tạo CO32-
CO2 + 2OH-  CO32- + H2O
0,15 0,5 0,15
Ba2+ + CO32-  BaCO3
0,2 0,15 0,15 . 197 = 29,55g
BÀI TOÁN 1: Biết số mol CO2 và số mol OH- . Xác định muối hoặc tính khối lượng muối.
VD3: Hấp thụ hoàn toàn 0,06 mol SO2 vào dung dịch X chứa 0,03 mol KOH và 0,02 mol Ca(OH)2 . Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m(g) tủa. Tính m ?
Giải :
Có nSO2 = 0,06 mol;
nOH- = 0,03 + 0,04 = 0,07 mol
Đặt
 1Có Ca2+ + SO32-  CaSO3
0,02 0,01 0,01.120 = 1,2g
VD 4 : hấp thụ hoàn toàn 0,448 (l) CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m(g) kết tủa. Tính m ?
BÀI TOÁN 1: Biết số mol CO2 và số mol OH- . Xác định muối hoặc tính khối lượng muối.
Giải :
Vì Ca(OH)2 dư nên n CaCO3 = nCO2 = 0,02 mol
=> m CaCO3 = 0,02 .100 = 2g
BÀI TOÁN 2: Biết số mol CO2 và kết tủa. Tính OH-

Phương pháp giải:
Xét 2 TH:
TH 1: Nếu nCO2 ≠ nkết tủa CaCO3 thì loại.
TH 2: Tạo 2 ion HCO3- và CO32- thì
nOH- = nCO2 + nCO3 2-(CaCO3)
BÀI TOÁN 2: Biết số mol CO2 và kết tủa. Tính OH-

VD 5: Hấp thụ 4,48 lít khí CO2(đktc) vào V ml dung dịch Ca(OH)2 0,25M. Kết thúc phản ứng thu được 10g kết tủa. Thể tích V cần dùng là?
A. 600 ml B. 300 ml C. 500 ml D. 100 ml
Giải:
TH 1: OH- dư. Nếu nCO2 = 0,2 mol ≠ 0,1 mol = nCaCO3 (loại)
TH 2: Tạo 2 ion HCO3- và CO32- thì
nOH- = nCO2 + nCO3 2-(CaCO3) = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
Mà nOH- = 0,25.2.V = 0,5V
0,5V = 0,3 =>V= 0,6 lít = 600 ml
Bài toán 3 : Biết số mol OH- và kết tủa. Tính thể tích CO2
Phương pháp giải:
Xét 2 TH:
TH 1: nCO2 = nkết tủa CaCO3 => V1CO2 = n1.22,4(lít)
TH 2: Tạo 2 ion HCO3- và CO32- thì
nCO2 = nOH- - nCO3 2-(CaCO3)
=> V2CO2= n2. 22,4 (lít)
Kết luận: VCO2= V1 hoặc VCO2 = V2
VD5: Hấp thụ hoàn toàn V(l) khí CO2 (đktc) vào dung dịch X gồm 0,3 mol NaOH và 0,2 mol Ca(OH)2. Kết thúc phản ứng thu được 15g kết tủa. Tính VCO2?
Bài toán 3 : Biết số mol OH- và kết tủa. Tính thể tích CO2
Giải:
nNaOH = 0,3; nCa(OH)2 = 0,2  nOH- = 0,7 mol
TH 1: OH- dư thì: nCO2 = nCaCO3 = 0,15  V1CO2 = 3,36 (lít)
TH 2: Tạo 2 ion HCO3- và CO32- thì
nCO2 = nOH- - nCO3 2-(CaCO3) = 0,7 – 0,15 = 0,55 mol
=> V2CO2= n2. 22,4 = 0,55.22,4 = 12,32 (lít)
Vậy: VCO2 = 3,36 lít hoặc 12,32 lít
Bài toán 4: Phương pháp đồ thị giải bài toán a mol CO2 tác dụng dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2. Thu được x mol kết tủa CaCO3 (BaCO3).
Phương pháp giải:
Các phản ứng có thể xảy ra:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
1 : 1
1 : 1
Bài toán 4: Phương pháp đồ thị giải bài toán a mol CO2 tác dụng dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2. Thu được x mol kết tủa CaCO3 (BaCO3).
……………………………..
………………………….
………………………………………………
……..
……..
n
nCO2
b
x
x
b
2b
2b-x
0
TH 1: OH- dư: nCO2 = x = nCaCO3
TH 2: tạo HCO3- và CO32-
nCO2=2b – x = nOH- - nCO2
CaCO3 max
VD 1: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát được hiện tượng theo đồ thị hình bên( số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị x là?
A. 0,9 mol B. 2,2 mol C. 1,25 mol D. 1 mol
……………………………..
………………………….
………………………………………………
……..
……..
n
nCO2
0,5a
x
0,75
0
0,25a
Giải:
Ta có:
x = 0,75 + 0,25a
Mà x= 0,5a.2 = a
<=> a = 0,75 + 0,25a
=> a = 1 mol
VD 2: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát được hiện tượng theo đồ thị hình bên( số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị x là?
0,02 mol B. 0,03 mol
C. 0,036 mol D. 0,04 mol
……………………………..
………………………….
………………………………………………
……..
……..
n
nCO2
0,14
0,24
0
x
Giải:
Ta có:
Khi CO2 = 0,24 mol thì
nOH- = nCO2 + nCaCO3
0,28 = 0,24 + x
x = 0,04 mol
nBa(OH)2 = 0,14 mol
VD 3: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như hình vẽ:
Giá trị của x là:
A. 0,025 B. 0,020 C. 0,050 D. 0,040
……………………………..
………………………….
………………………………………………
……..
……..
n
0
Giải:
Ta có:
nCa(OH)2 = nCaO =11,2:56 = 0,2 mol
CaO + H2O -> Ca(OH)2
0,2 mol 0,2 mol
Lại có: 16x = 0,2.2 =0,4
=> x = 0,4 : 16 = 0,025 mol
CO2
x
15x
16x
0,2
0,2 mol
Bài toán 5: Phương pháp đồ thị giải bài toán CO2 tác dụng dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Kết thúc phản ứng thu được x mol kết tủa CaCO3.
Phương pháp giải:
Các phản ứng có thể xảy ra:
CO2 + OH- -> HCO3-
CO2 + 2OH- -> CO32- + H2O
1 : 1
1 : 1
Ca2+ + CO32- -> CaCO3
Bài toán 5: Phương pháp đồ thị giải bài toán CO2 tác dụng dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Kết thúc phản ứng thu được x mol kết tủa CaCO3.
…………………
………………………………………………
……..
……..
n
nCO2
b
x
x
0
TH 1: OH- dư: nCO2 = x = nCaCO3
CaCO3 max
………………..
………………..
TH 2: tạo HCO3- và CO32-
nCO2=(a + 2b) – x = nOH- - n↓
nCO2 = ∑nOH- = a + 2b
(a + 2b)
VD 4: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị. Tỉ lệ a : b là:
A. 4 : 5 B. 5 : 4 C. 2 : 3 D. 4 : 3


0
0,5
1,4
Giải:
Ta có: b = 0,5 mol.
Tại CO2 = 1,4 mol thì kết tủa tan hết
PT: CO2 + OH- -> HCO3-
1 1
nco2 = nOH-
 1,4 = a + 2b
 1,4 = a + 2.0,5
=> a = 0,4 mol
VD 5: Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là:
A. 0,11. B. 0,10. C. 0,13. D. 0,12.
Giải:
Ta có: nKOH = 0,45 – 0,15 = 0,3 mol
………………
0,15
Và nCa(OH)2 = 0,15 mol
Khi nCO2 = 0,5 thì
nOH- = nCO2 + n↓
0,3 + 0,15.2 = 0,5 + x
x = 0,1 mol
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Văn Giáp
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)