Bài 28. Loài
Chia sẻ bởi Phan Ti Do |
Ngày 08/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Loài thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 28: LOÀI
BÀI 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Cách li trước hợp tử
2. Cách li sau hợp tử
I. Khái niệm về loài sinh học
♀ ngựa x ♂ lừa
La
▼La có được xếp vào loài mới không? Vì sao?
b. Quần thể trâu rừng đang uống nước
a. Trâu rừng
▼Thế nào là loài sinh học? Phân biệt khái niệm “loài sinh học” và khái niệm “quần thể sinh vật”.
▼Để phân biệt 2 loài thân thuộc người ta dùng những tiêu chuẩn nào?
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản
- Tiêu chuẩn hình thái
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái
- Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh, phân tử…
▼Trong các tiêu chuẩn trên, tiêu chuẩn nào được dùng phổ biến nhất?
Đối với động, thực vật: phổ biến nhất là sử dụng tiêu chuẩn hình thái.
Rau dền cơm
Rau dền gai
- Tiêu chuẩn hình thái
Xương rồng 3 cạnh
Xương rồng 5 cạnh
a. Sáo đen mỏ trắng;
b. Sáo đen mỏ vàng;
c. Sáo nâu.
a
b
c
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái:
Ngựa hoang Trung Á
Ngựa vằn Châu Phi
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái:
Voi Châu Á
Voi Châu Phi
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái:
Mao lương 1
Mao lương 2
Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh
Cà chua
Thuốc lá
Cả 2 đều thuộc họ Cà nhưng thuốc lá có khả năng tổng hợp ancalôit còn cà chua thì không
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản
Sự khác biệt về vật chất di truyền không tạo được con lai hữu thụ.
▼Trong các tiêu chuẩn kể trên, vận dụng tiêu chuẩn nào là chính xác nhất?
Cách li sinh sản là tiêu chuẩn phân biệt loài chính xác nhất. Nếu các cá thể thuộc 2 QT cùng sống trong 1 vùng địa lí mà không giao phối hoặc giao phối nhưng con lai bất thụ thì 2 quần thể đó thuộc 2 loài.
(Khó vận dụng và không vận dụng được đối với các loài sinh sản vô tính.)
▼Trường hợp nào không vận dụng được tiêu chuẩn cách li sinh sản?
▼Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác?
Đối với Vi Khuẩn: sử dụng tiêu chuẩn hóa sinh
II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
* Khái niệm
▼Thế nào là các cơ chế cách li sinh sản?
Các cơ chế cách li sinh sản là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ.
1. Cách li trước hợp tử
▼ Cách li trước hợp tử là gì?
Cơ chế cách li trước hợp tử là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau.
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
Cách li nơi ở (sinh cảnh): sống cùng khu vực địa lí nhưng khác sinh cảnh nên không thể giao phối.
- Cách li tập tính
Cách li tập tính: mỗi loài có tập tính giao phối riêng nên không giao phối với nhau.
- Cách li thời gian (khác mùa vụ): Không gặp gỡ và giao phối.
- Cách li cơ học: cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
Cách li giao tử: Tinh trùng của loài này không có khả năng sống trong đường sinh dục của con cái khác loài.
Ví dụ: Tinh trùng ngỗng không sống được trong âm đạo vịt cái.
Ngỗng
Vịt
2. Cách li sau hợp tử
▼ Cách li sau hợp tử là gì?
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Cừu có thể giao phối với dê tạo hợp tử nhưng hợp tử chết ngay.
La bất thụ
CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN
▼ Các cơ chế cách li có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa?
Cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.
Tóm lại:
QT gốc
Nhiều QT mới
CLTN
Phân hóa vốn gen
Cách li sinh sản
Loài mới
Tách ra
BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 29 “Quá trình hình thành loài”.
BÀI 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Cách li trước hợp tử
2. Cách li sau hợp tử
I. Khái niệm về loài sinh học
♀ ngựa x ♂ lừa
La
▼La có được xếp vào loài mới không? Vì sao?
b. Quần thể trâu rừng đang uống nước
a. Trâu rừng
▼Thế nào là loài sinh học? Phân biệt khái niệm “loài sinh học” và khái niệm “quần thể sinh vật”.
▼Để phân biệt 2 loài thân thuộc người ta dùng những tiêu chuẩn nào?
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản
- Tiêu chuẩn hình thái
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái
- Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh, phân tử…
▼Trong các tiêu chuẩn trên, tiêu chuẩn nào được dùng phổ biến nhất?
Đối với động, thực vật: phổ biến nhất là sử dụng tiêu chuẩn hình thái.
Rau dền cơm
Rau dền gai
- Tiêu chuẩn hình thái
Xương rồng 3 cạnh
Xương rồng 5 cạnh
a. Sáo đen mỏ trắng;
b. Sáo đen mỏ vàng;
c. Sáo nâu.
a
b
c
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái:
Ngựa hoang Trung Á
Ngựa vằn Châu Phi
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái:
Voi Châu Á
Voi Châu Phi
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái:
Mao lương 1
Mao lương 2
Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh
Cà chua
Thuốc lá
Cả 2 đều thuộc họ Cà nhưng thuốc lá có khả năng tổng hợp ancalôit còn cà chua thì không
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản
Sự khác biệt về vật chất di truyền không tạo được con lai hữu thụ.
▼Trong các tiêu chuẩn kể trên, vận dụng tiêu chuẩn nào là chính xác nhất?
Cách li sinh sản là tiêu chuẩn phân biệt loài chính xác nhất. Nếu các cá thể thuộc 2 QT cùng sống trong 1 vùng địa lí mà không giao phối hoặc giao phối nhưng con lai bất thụ thì 2 quần thể đó thuộc 2 loài.
(Khó vận dụng và không vận dụng được đối với các loài sinh sản vô tính.)
▼Trường hợp nào không vận dụng được tiêu chuẩn cách li sinh sản?
▼Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác?
Đối với Vi Khuẩn: sử dụng tiêu chuẩn hóa sinh
II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
* Khái niệm
▼Thế nào là các cơ chế cách li sinh sản?
Các cơ chế cách li sinh sản là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ.
1. Cách li trước hợp tử
▼ Cách li trước hợp tử là gì?
Cơ chế cách li trước hợp tử là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau.
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
Cách li nơi ở (sinh cảnh): sống cùng khu vực địa lí nhưng khác sinh cảnh nên không thể giao phối.
- Cách li tập tính
Cách li tập tính: mỗi loài có tập tính giao phối riêng nên không giao phối với nhau.
- Cách li thời gian (khác mùa vụ): Không gặp gỡ và giao phối.
- Cách li cơ học: cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
Cách li giao tử: Tinh trùng của loài này không có khả năng sống trong đường sinh dục của con cái khác loài.
Ví dụ: Tinh trùng ngỗng không sống được trong âm đạo vịt cái.
Ngỗng
Vịt
2. Cách li sau hợp tử
▼ Cách li sau hợp tử là gì?
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Cừu có thể giao phối với dê tạo hợp tử nhưng hợp tử chết ngay.
La bất thụ
CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN
▼ Các cơ chế cách li có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa?
Cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.
Tóm lại:
QT gốc
Nhiều QT mới
CLTN
Phân hóa vốn gen
Cách li sinh sản
Loài mới
Tách ra
BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 29 “Quá trình hình thành loài”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Ti Do
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)