Bài 28. Loài
Chia sẻ bởi Trần Hoàng An |
Ngày 08/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Loài thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Gà ri
Hình thành lâu đời ở nước ta
Phân bố rộng rãi khắp cả nước ta
Gà nội
Đặc điểm:
+ Gà mái: thường lông màu vàng rơm, vàng đất hoặc nâu nhạt, lông cổ thường sẫm hơn thân
+ Gà trống: thường lông màu đỏ tía, lông chóp đuôi và đầu cánh có màu đen ánh xanh, lông cổ và đầu đỏ nâu
Tầm vóc nhỏ, thanh, lông mượt, ép sát vào thân
Da vàng hoặc trắng vàng, mào cờ thẳng đứng có răng cưa một số con có mào nụ
Là giống gà điển hình đa dạng về màu sắc lông.
Tính năng sản xuất
Có thể hình thành gà hướng trứng
Thể trọng:
+ mới nở: 30g/con
+ một năm tuổi: trống 1,8-2,5kg
mái 1,3-1,8kg
Năng suất trứng: (phát dục sớm 4-4,5 tháng tuổi)
+90-110 quả/mái/năm
+nếu nuôi tốt 164-182 quả/mái/năm
Thịt và trứng thơm ngon, tỷ lệ lòng đỏ cao(33,8%)
Gà mía
Nguồn gốc: Sơn tây-tỉnh Hà Tây
Nuôi nhiều ở trung du và đồng sông hồng, tập trung ở Hà Tây
Gà nội
Đặc điểm:
Màu lông khá đồng nhất
+Trống: màu mận chín pha màu đen ánh xanh
+Mái: màu lông vàng nhạt như màu lá chuối khô, sau khi đẻ 3-4 tháng da vùng ngực và lườn chảy xệ như yếm bò
Thân hình to, chắc chắn. Thân ngắn, ngực sâu rộng. Da cổ và bụng đỏ, 2 bên cổ ít lông
Mào đơn hoặc mào hạt đậu. Chân có từ 2-3 hàng vẩy màu vàng.
Tính năng sản xuất
Thể trọng:
+ mới nở: 43g/con
+ trưởng thành: trống 3,5-4kg
mái 2,5-3,5kg
Năng suất trứng (165-170 ngày tuổi bắt đầu đẻ trứng)
+50-60 quả/mài/năm
+55-60 g/quả
Thịt gà mía ngọt, là sản phẩm tiến vua thời xưa được dùng làm lễ vật trong các dịp lễ hội ở địa phương
Gà Đông Tảo
Nguồn gốc; xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng yên
Phân bố chủ yếu ở Khoái Châu- Hưng Yên và 1 số vùng lân cận
Gà nội
Đặc điểm:
Gà có tầm vóc to, ngực sâu, lưng phẳng, lườn rộng và dài. Thân hình vuông vức, dáng đi chậm chạm, nặng nề.
+Trống; màu đỏ tía pha đen hoặc đỏ pha xám. Đuôi và đầu cánh màu đen ánh xanh
Mào kép , da dày màu đỏ Chân thấp, có nhiều hàng vẩy xù xì như hoa dâu
Màu lông khá đồng nhất:
+Mái: màu vàng nhạt như màu đất thó, lông cổ màu nâu nhạt
Có thể hình gà hướng thịt
+Mới nở 38-40g, gà con chậm mọc lông
+Trưởng thành: trống 5-6kg
mái 3,5-4,5kg
+40quả/mái/năm
+58-65g/quả
Tính năng sản xuất
Thể trọng
Năng suất trứng (160 ngày tuổi bắt đầu đẻ trứng)
Gà Hồ
Nguồn gốc: thị trấn Hồ, Thuận Thành- Bắc Ninh
Phân bố: Thuận Thành- Bắc Ninh
Gà nội
Đặc điểm:
+Màu lông màu mận chín hay mận đen
Con trống:
+đầu công, mình cốc, cánh hình vỏ trai, đuôi hình nơm, da chân đỗ nành, mào xuýt, diều cân.
+Bàn chân ngắn, đùi dài, vòng chân tròn, các ngón tõe.
Con mái:
+Đầu và cổ màu nâu sẫm
+Thân hình vuông vức, chắc chắn, ngực nở
+Lông màu nâu nhạt hay vỏ nhãn
Tầm vóc to, cổ cao, ít lông, đầu to, chân cao, có 2-3 hàng vẩy màu trắng, mào trái dâu hoặc hạt đậu, lá tai đỏ, da dày và đỏ
Chọn lọc theo hướng làm cảnh
Tính năng sản xuất
Thể trọng
+Mới nở 45g
+Trưởng thành: trống 4-5kg
mái 3-4kg
Năng suất trứng (185 ngày tuổi bắt đầu đẻ trứng)
+40-50quả/mái/năm
+55-60g/quả
Gà Ác
Nguồn gốc: Miền Nam Việt Nam
Phân bố: Nuôi nhiều ở Long An, vùng ven TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội và một số núi ở Tây Nguyên
Gà nội
Đặc điểm:
Tầm vóc nhỏ bé, lông toàn thân
Gà Ác có 5 ngón chân (ngũ trảo)
Mỏ, chân, đa, thịt, xương gà đều đen
Gà trống mào cờ, màu đỏ nhạt pha xanh đen
Tính năng sản xuất
Thể trọng
+Mới nở 18-20g/con
+Trưởng thành: trống 700-750g
mái 600-700g
Năng suất trứng (110-120 ngày tuổi bắt đầu đẻ trứng)
+90-100quả/mái/năm
+30g/quả
Thịt ngon hàm lượng sắt và các axit amin thiết yếu cao, được coi là gà thuốc
Gà Tre
Nguồn gốc: Có từ lâu đời ở vùng Đông Nam Bộ
Phân bố: Long An, TP.Hồ Chí Minh, Quảng Nam, Quảng Ngãi và một số tỉnh ở miền Bắc
Gà nội
Đặc điểm:
Tầm vóc nhỏ bé, săn chắc, hoạt động tinh nhanh, màu sắc sặc sỡ
Gà trống sặc sỡ hơn mái, lông đuôi dài, mào nụ
Gà mái thường màu lông đen, đốm hoa mơ, nâu đất
Tính năng sản xuất
Thể trọng
+Trưởng thành: trống 1,2-1,3Kg
mái 0,8-0,9kg
Năng suất trứng
50-70quả/mái/năm
Gà Leghorn
Nguồn gốc; Được tạo ra từ Mỹ, nước ta nhập từ Cu Ba (gồm 3 dòng: BVX,BVY và L3)
Phân bố: Ba vì và một số nơi khác
Gà nhập nôi.
Đặc điểm:
Nhập vào nước ta chủ yếu là màu trắng, ngoài ra còn màu vàng hoặc đen
Thân hình thanh, đầu nhỏ, mào và tích phát triển
Gà mái có mào ngả về 1 phía gần như che hết 1 bên mắt
Tính năng sản xuất
Là gà trứng cao sản
Thể trọng: trống 2-2,6kg; mái1,6-2,2kg
Năng suất trứng: Tùy từng dòng
Gà Hyline Brown
Nguồn gốc:Gà trứng cao sản ở Mỹ
Phân bố: Miền Bắc
Gà nhập nôi.
Đặc điểm:
Khác nhau giữa các dòng
Con lai thương phẩm cũng chọn trống mái bằng màu lông:
+ trống lông trắng
+ mái ngoài lông đỏ, sát thân trắng
Mào đơn, da vàng
Tính năng sản xuất (Gà thương phẩm )
Thể trọng: 18 tuần tuổi 1,55kg
Năng suất trứng: bắt đầu đẻ từ 18-80 tuần tuổi
+339quả/mái/kỳ đẻ
+63g/quả
Gà AA(Arbor Acres)
Nguồn gốc: Được tạo ra từ Mỹ, nước ta nhập từ Thái Lan và malaysia
Gà nhập nôi.
Đặc điểm:
Vỏ trứng màu nâu
Màu lông trắng, mào đơn
Tính năng sản xuất
Gà thịt cao sản
Thể trọng:
+ 8 tuần tuổi: 2990g
+ 10 tuần tuổi: 3861g
Gà Lohmann meat
Nguồn gốc: Tạo từ Cộng hòa Liên bang Đức
Phân bố: Miền Trung
Gà nhập nội
Đặc điểm:
Bộ lông màu trắng tuyền, mào đơn
Tính năng sản xuất
Gà thịt cao sản
Thể trọng:
+ 7 tuần tuổi: trống 2,6kg
mái 2,2kg
+ 9 tuần tuổi: trống 3,6kg
mái 2,9kg
Gà Hubbard
Nguồn gốc:Tao ra ở Mỹ
Gà nhập nôi.
Đặc điểm:
Bộ lông màu trắng tuyền, mào đơn
Tính năng sản xuất
Gà thịt cao sản
Thể trọng:
+ 8 tuần tuổi: trống 2,6-2,8kg
mái 2,2kg
Gà Kabir
Phân bố: Rộng rãi khắp nơi
Nguồn gốc: Tạo ra từ Israel
Gà nhập nôi.
Đặc điểm:
Gà lông màu nâu vàng hoặc đỏ vàng
Tính năng sản xuất
Thể trọng:
+ mái 20 tuần tuổi 2-2,1kg
Năng suất trứng: 70 tuần tuổi
+180-190 quả/mái
+ 57-58g/quả
Gà Tam Hoàng
Phân bố: Rộng rãi khắp các tỉnh miền Bắc
Nguồn gốc:Nhập từ Trung Quốc, Hồng Kông
(có 2 dòng:882,Jiangcun)
Gà nhập nôi.
Đặc điểm:
Màu lông đa số vàng, da vàng, chân vàng
+ dòng 882 lông vàng hoặc đốm đen, đa số có cườm cổ
+dòng Jiangcun lông vàng tuyền
Tính năng sản xuất
Thể trọng (11 tuần tuổi )
+dòng 882: trống1,4-1,45kg; mái 1,2kg
+dòng Jiangcun: trống1,3kg; mái 1kg
Năng suất trứng:
+dòng 882: 155 quả/mái/năm
+dòng Jiangcun: 165 quả/mái/năm
Gà Lương Phượng
Phân bố: Rộng rãi khắp các tỉnh trong cả nước
Nguồn gốc: Giống từ Trung Quốc
Gà nhập nôi.
Đặc điểm:
Màu lông vàng hoặc lốm đốm hoa, chân vàng
Sức đề kháng tốt, chất lượng thịt thơm ngon
Tính năng sản xuất
Thể trọng (11 tuần tuổi )
+trống1,9kg
+mái 1,3kg
Năng suất trứng:
+158 quả/mái/năm
Gà Rhode Ri
Phân bố: Hà Nội và Bình Dương
Nguồn gốc: Viện chăn nuôi lai tạo (gà Rhode x gà Ri)
Gà nhập nôi.
Đặc điểm:
Lông màu nâu nhạt, mào đơn, da và chân vàng
Tính năng sản xuất
Thể trọng (20 tuần tuổi )
+trống 2kg
+mái 1,6-1,7kg
Năng suất trứng:
+180-203 quả/mái/năm
+51-52g/quả
Hình thành lâu đời ở nước ta
Phân bố rộng rãi khắp cả nước ta
Gà nội
Đặc điểm:
+ Gà mái: thường lông màu vàng rơm, vàng đất hoặc nâu nhạt, lông cổ thường sẫm hơn thân
+ Gà trống: thường lông màu đỏ tía, lông chóp đuôi và đầu cánh có màu đen ánh xanh, lông cổ và đầu đỏ nâu
Tầm vóc nhỏ, thanh, lông mượt, ép sát vào thân
Da vàng hoặc trắng vàng, mào cờ thẳng đứng có răng cưa một số con có mào nụ
Là giống gà điển hình đa dạng về màu sắc lông.
Tính năng sản xuất
Có thể hình thành gà hướng trứng
Thể trọng:
+ mới nở: 30g/con
+ một năm tuổi: trống 1,8-2,5kg
mái 1,3-1,8kg
Năng suất trứng: (phát dục sớm 4-4,5 tháng tuổi)
+90-110 quả/mái/năm
+nếu nuôi tốt 164-182 quả/mái/năm
Thịt và trứng thơm ngon, tỷ lệ lòng đỏ cao(33,8%)
Gà mía
Nguồn gốc: Sơn tây-tỉnh Hà Tây
Nuôi nhiều ở trung du và đồng sông hồng, tập trung ở Hà Tây
Gà nội
Đặc điểm:
Màu lông khá đồng nhất
+Trống: màu mận chín pha màu đen ánh xanh
+Mái: màu lông vàng nhạt như màu lá chuối khô, sau khi đẻ 3-4 tháng da vùng ngực và lườn chảy xệ như yếm bò
Thân hình to, chắc chắn. Thân ngắn, ngực sâu rộng. Da cổ và bụng đỏ, 2 bên cổ ít lông
Mào đơn hoặc mào hạt đậu. Chân có từ 2-3 hàng vẩy màu vàng.
Tính năng sản xuất
Thể trọng:
+ mới nở: 43g/con
+ trưởng thành: trống 3,5-4kg
mái 2,5-3,5kg
Năng suất trứng (165-170 ngày tuổi bắt đầu đẻ trứng)
+50-60 quả/mài/năm
+55-60 g/quả
Thịt gà mía ngọt, là sản phẩm tiến vua thời xưa được dùng làm lễ vật trong các dịp lễ hội ở địa phương
Gà Đông Tảo
Nguồn gốc; xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng yên
Phân bố chủ yếu ở Khoái Châu- Hưng Yên và 1 số vùng lân cận
Gà nội
Đặc điểm:
Gà có tầm vóc to, ngực sâu, lưng phẳng, lườn rộng và dài. Thân hình vuông vức, dáng đi chậm chạm, nặng nề.
+Trống; màu đỏ tía pha đen hoặc đỏ pha xám. Đuôi và đầu cánh màu đen ánh xanh
Mào kép , da dày màu đỏ Chân thấp, có nhiều hàng vẩy xù xì như hoa dâu
Màu lông khá đồng nhất:
+Mái: màu vàng nhạt như màu đất thó, lông cổ màu nâu nhạt
Có thể hình gà hướng thịt
+Mới nở 38-40g, gà con chậm mọc lông
+Trưởng thành: trống 5-6kg
mái 3,5-4,5kg
+40quả/mái/năm
+58-65g/quả
Tính năng sản xuất
Thể trọng
Năng suất trứng (160 ngày tuổi bắt đầu đẻ trứng)
Gà Hồ
Nguồn gốc: thị trấn Hồ, Thuận Thành- Bắc Ninh
Phân bố: Thuận Thành- Bắc Ninh
Gà nội
Đặc điểm:
+Màu lông màu mận chín hay mận đen
Con trống:
+đầu công, mình cốc, cánh hình vỏ trai, đuôi hình nơm, da chân đỗ nành, mào xuýt, diều cân.
+Bàn chân ngắn, đùi dài, vòng chân tròn, các ngón tõe.
Con mái:
+Đầu và cổ màu nâu sẫm
+Thân hình vuông vức, chắc chắn, ngực nở
+Lông màu nâu nhạt hay vỏ nhãn
Tầm vóc to, cổ cao, ít lông, đầu to, chân cao, có 2-3 hàng vẩy màu trắng, mào trái dâu hoặc hạt đậu, lá tai đỏ, da dày và đỏ
Chọn lọc theo hướng làm cảnh
Tính năng sản xuất
Thể trọng
+Mới nở 45g
+Trưởng thành: trống 4-5kg
mái 3-4kg
Năng suất trứng (185 ngày tuổi bắt đầu đẻ trứng)
+40-50quả/mái/năm
+55-60g/quả
Gà Ác
Nguồn gốc: Miền Nam Việt Nam
Phân bố: Nuôi nhiều ở Long An, vùng ven TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội và một số núi ở Tây Nguyên
Gà nội
Đặc điểm:
Tầm vóc nhỏ bé, lông toàn thân
Gà Ác có 5 ngón chân (ngũ trảo)
Mỏ, chân, đa, thịt, xương gà đều đen
Gà trống mào cờ, màu đỏ nhạt pha xanh đen
Tính năng sản xuất
Thể trọng
+Mới nở 18-20g/con
+Trưởng thành: trống 700-750g
mái 600-700g
Năng suất trứng (110-120 ngày tuổi bắt đầu đẻ trứng)
+90-100quả/mái/năm
+30g/quả
Thịt ngon hàm lượng sắt và các axit amin thiết yếu cao, được coi là gà thuốc
Gà Tre
Nguồn gốc: Có từ lâu đời ở vùng Đông Nam Bộ
Phân bố: Long An, TP.Hồ Chí Minh, Quảng Nam, Quảng Ngãi và một số tỉnh ở miền Bắc
Gà nội
Đặc điểm:
Tầm vóc nhỏ bé, săn chắc, hoạt động tinh nhanh, màu sắc sặc sỡ
Gà trống sặc sỡ hơn mái, lông đuôi dài, mào nụ
Gà mái thường màu lông đen, đốm hoa mơ, nâu đất
Tính năng sản xuất
Thể trọng
+Trưởng thành: trống 1,2-1,3Kg
mái 0,8-0,9kg
Năng suất trứng
50-70quả/mái/năm
Gà Leghorn
Nguồn gốc; Được tạo ra từ Mỹ, nước ta nhập từ Cu Ba (gồm 3 dòng: BVX,BVY và L3)
Phân bố: Ba vì và một số nơi khác
Gà nhập nôi.
Đặc điểm:
Nhập vào nước ta chủ yếu là màu trắng, ngoài ra còn màu vàng hoặc đen
Thân hình thanh, đầu nhỏ, mào và tích phát triển
Gà mái có mào ngả về 1 phía gần như che hết 1 bên mắt
Tính năng sản xuất
Là gà trứng cao sản
Thể trọng: trống 2-2,6kg; mái1,6-2,2kg
Năng suất trứng: Tùy từng dòng
Gà Hyline Brown
Nguồn gốc:Gà trứng cao sản ở Mỹ
Phân bố: Miền Bắc
Gà nhập nôi.
Đặc điểm:
Khác nhau giữa các dòng
Con lai thương phẩm cũng chọn trống mái bằng màu lông:
+ trống lông trắng
+ mái ngoài lông đỏ, sát thân trắng
Mào đơn, da vàng
Tính năng sản xuất (Gà thương phẩm )
Thể trọng: 18 tuần tuổi 1,55kg
Năng suất trứng: bắt đầu đẻ từ 18-80 tuần tuổi
+339quả/mái/kỳ đẻ
+63g/quả
Gà AA(Arbor Acres)
Nguồn gốc: Được tạo ra từ Mỹ, nước ta nhập từ Thái Lan và malaysia
Gà nhập nôi.
Đặc điểm:
Vỏ trứng màu nâu
Màu lông trắng, mào đơn
Tính năng sản xuất
Gà thịt cao sản
Thể trọng:
+ 8 tuần tuổi: 2990g
+ 10 tuần tuổi: 3861g
Gà Lohmann meat
Nguồn gốc: Tạo từ Cộng hòa Liên bang Đức
Phân bố: Miền Trung
Gà nhập nội
Đặc điểm:
Bộ lông màu trắng tuyền, mào đơn
Tính năng sản xuất
Gà thịt cao sản
Thể trọng:
+ 7 tuần tuổi: trống 2,6kg
mái 2,2kg
+ 9 tuần tuổi: trống 3,6kg
mái 2,9kg
Gà Hubbard
Nguồn gốc:Tao ra ở Mỹ
Gà nhập nôi.
Đặc điểm:
Bộ lông màu trắng tuyền, mào đơn
Tính năng sản xuất
Gà thịt cao sản
Thể trọng:
+ 8 tuần tuổi: trống 2,6-2,8kg
mái 2,2kg
Gà Kabir
Phân bố: Rộng rãi khắp nơi
Nguồn gốc: Tạo ra từ Israel
Gà nhập nôi.
Đặc điểm:
Gà lông màu nâu vàng hoặc đỏ vàng
Tính năng sản xuất
Thể trọng:
+ mái 20 tuần tuổi 2-2,1kg
Năng suất trứng: 70 tuần tuổi
+180-190 quả/mái
+ 57-58g/quả
Gà Tam Hoàng
Phân bố: Rộng rãi khắp các tỉnh miền Bắc
Nguồn gốc:Nhập từ Trung Quốc, Hồng Kông
(có 2 dòng:882,Jiangcun)
Gà nhập nôi.
Đặc điểm:
Màu lông đa số vàng, da vàng, chân vàng
+ dòng 882 lông vàng hoặc đốm đen, đa số có cườm cổ
+dòng Jiangcun lông vàng tuyền
Tính năng sản xuất
Thể trọng (11 tuần tuổi )
+dòng 882: trống1,4-1,45kg; mái 1,2kg
+dòng Jiangcun: trống1,3kg; mái 1kg
Năng suất trứng:
+dòng 882: 155 quả/mái/năm
+dòng Jiangcun: 165 quả/mái/năm
Gà Lương Phượng
Phân bố: Rộng rãi khắp các tỉnh trong cả nước
Nguồn gốc: Giống từ Trung Quốc
Gà nhập nôi.
Đặc điểm:
Màu lông vàng hoặc lốm đốm hoa, chân vàng
Sức đề kháng tốt, chất lượng thịt thơm ngon
Tính năng sản xuất
Thể trọng (11 tuần tuổi )
+trống1,9kg
+mái 1,3kg
Năng suất trứng:
+158 quả/mái/năm
Gà Rhode Ri
Phân bố: Hà Nội và Bình Dương
Nguồn gốc: Viện chăn nuôi lai tạo (gà Rhode x gà Ri)
Gà nhập nôi.
Đặc điểm:
Lông màu nâu nhạt, mào đơn, da và chân vàng
Tính năng sản xuất
Thể trọng (20 tuần tuổi )
+trống 2kg
+mái 1,6-1,7kg
Năng suất trứng:
+180-203 quả/mái/năm
+51-52g/quả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hoàng An
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)