Bài 28. Loài
Chia sẻ bởi Võ Thị Phương Thanh |
Ngày 08/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Loài thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO THẦY CÔ!
CHÀO CÁC EM HỌC SINH THÂN YÊU!
VÕ THỊ PHƯƠNG THANH
TRƯỜNG THPT ĐẠTEH
Câu 1: Theo quan điểm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?
Chọn lọc tự nhiên
Di - nhập gen
C. Đột biến
D. Giao phối ngẫu nhiên
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Nhân tố tiến hoá quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa là:
Đột biến
CLTN
Di nhập gen
Các yếu tố ngẫu nhiên
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3. Nhaân toá khoâng laøm bieán ñoåi taàn soá alen nhöng laøm thay ñoåi thaønh phaàn kieåu gen trong quaàn theå laø:
A.CLTN
B. giao phoái khoâng ngaãu nhieân
C. ñoät bieán
D. caùch ly
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 4: Các nhân tố tiến hóa gồm:
1: đột biến 2: cách li 3:chọn lọc tự nhiên
4:sinh sản 5: các yếu tố ngẫu nhiên
6: giao phối ngẫu nhiên 7: giao phối không ngẫu nhiên 8:di nhập gen
Đáp án đúng là:
1,2,3,4,5
1,2,3,6,7
1,3,4,5,8
1,3,5,7,8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 5: Nội dung KHÔNG đúng với tiến hóa nhỏ là:
Thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Hình thành loài mới
Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
chịu sự tác động của 3 nhân tố chủ yếu là: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
Bài 28 – tiết 28:
LOÀI
Ernst Mayr
Năm 1942, Nhà Tiến hóa học Ơnxt Mayơ đã đưa ra khái niệm loài sinh học.
Đọc mục I SGK/123 cho biết thế nào là loài sinh học?
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
Voi châu Phi và voi Ấn độ có thuộc cùng 1 loài không? Tại sao?
Voi châu Phi và voi Ấn Độ không thuộc cùng 1 loài vì giữa chúng không có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên (có cách li sinh sản), có hình thái khác nhau, có khu vực sống khác nhau.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
VOI CHÂU PHI VOI ẤN ĐỘ
Các con La là con lai giữa Lừa và Ngựa có thể coi là 1 loài không? Tại sao?
Không, vì chúng không tồn tại như một nhóm quần thể, không có khả năng giao phối với nhau và sinh ra đời con có sức sống.
Từ những phân tích trên hãy rút ra khái niệm loài sinh học?
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
- Loài giao phối là một quần thể hoặc nhóm quần thể :
+ Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí. (1)
+ Có khu phân bố xác định. (2)
+ Các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác. (3)
Người châu á và người châu úc sống ở khu phân bố khác nhau nhưng có được xem là hai loài không? Tại sao?
- Ở các loài sinh sản vô tính, đơn sinh tính, tự phối, khái niệm loài chỉ mang đặc điểm thứ nhất và thứ 2.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
- Với loài sinh sản vô tính, hoặc đơn tính sinh… thì tiêu chuẩn cách li sinh sản có càn chính xác không? Trong trường hợp này nêm dưa vào những đặc điểm nào để phân biệt hai loài?
Cây lá bỏng Kiến trồng nấm Tre
Cùng loài hay khác loài?
VD –RUỒI GIẤM
Tại sao hai loài khác nhau lại có các đặc điểm giống nhau?
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
KẾT LUẬN: Phân biệt loài này với loài kia : Người ta có thể sử dụng các tiêu chuẩn về hình thái, hóa sinh hoặc kết hợp rất nhiều các tiêu chuẩn khác nhau.
Ví duï: Vi khuaån -> tieâu chuaån hoaù sinh và hình thái khuẩn lạc
* Tuy nhiên, đối với các loài sinh sản hữu tính, để xác định chính xác hai cá thể có thuộc cùng một loài hay không thì tiêu chuẩn cách li sinh sản là tiêu chuẩn chính xác và khách quan nhất.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm cách li sinh sản.
Đọc SGK/123 mục II Thế nào là cách li và cách li sinh sản?
- Cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm cách li sinh sản.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
2. Các hình thức cách li sinh sản:
Thế nào là cách li trước hợp tử? Gồm những hình thức nào? Nội dung của từng hình thức cách li đó?
+ Cách li trước hợp tử:
- Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau. Ví duï: Ngoãng khoâng giao phoái ñöôïc vôùi vòt.
Ví dụ: Ngỗng không giao phối được với vịt.
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm cách li sinh sản.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
2. Các hình thức cách li sinh sản:
+ Cách li trước hợp tử:
- Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
* Các loại cách li trước hợp tử
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
Cây thông ở thung lũng với cây thông ở đỉnh núi không giao phấn được với nhau do điều kiện sinh thái khác nhau
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm cách li sinh sản.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
2. Các hình thức cách li sinh sản:
+ Cách li trước hợp tử:
- Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
* Các loại cách li trước hợp tử
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
- Cách li tập tính
Cách li tập tính: mỗi loài có tập tính giao phối riêng nên không giao phối với nhau (đọc mục em có biết sgk/125).
→ Các loài có tập tính giao phối khác nhau sẽ không giao phối với nhau
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm cách li sinh sản.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
2. Các hình thức cách li sinh sản:
+ Cách li trước hợp tử:
- Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
* Các loại cách li trước hợp tử
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
- Cách li tập tính
- Cách li thời gian (mùa vụ)
→ Chim én sinh sản vào mùa xuân, chim gáy sinh sản vào mùa hè
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm cách li sinh sản.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
2. Các hình thức cách li sinh sản:
+ Cách li trước hợp tử:
- Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
* Các loại cách li trước hợp tử
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
- Cách li tập tính
- Cách li thời gian (mùa vụ)
- Cách li cơ học
Cách li cơ học: c?u t?o co quan sinh s?n khỏc nhau nờn chỳng khụng th? giao ph?i v?i nhau
Cách li cơ học
→ Các cây thuộc các loài khác nhau có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm
2. Các hình thức cách li sinh sản:
a. Cách li trước hợp tử
Cách li sau hợp tử là gì?
b. Cách li sau hợp tử
-Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
Cá thể của hai loài thân thuộc nếu giao phối được với nhau thì có thể có những kết quả như thế nào?
+ Giao phoái ñöôïc nhöng khoâng thuï tinh:
Ví duï: Tinh truøng ngoãng bò cheát trong aâm ñaïo vòt.
+ Hợp tử bị chết: Thuï tinh ñöôïc nhöng hôïp töû khoâng phaùt trieån.
Ví duï: Cöøu x deâ -> hôïp töû bò cheát.
+ Con lai giảm khả năng sống:con lai chết ngay sau khi lọt lòng hoặc chết trước tuổi trưởng thành.
+ Con lai sống được nhưng không có khả năng sinh sản.
Ví duï: Ngöïa x löøa -> La baát thuï
Ví dụ: Cừu x dê
-> hợp tử bị chết
NGỰA CÁI
LỪA ĐỰC
LA
Ví dụ: Ngựa x lừa
-> La bất thụ
Tại sao con la bất thụ?
Hai loài chuột nhà sống ở hai khu vực địa lí khác nhau có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.
CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN
Các cá thể của 2 loài khác nhau
Cách li trước hợp tử
Cách li nơi ở
Cách li tập tính
Cách li thời gian (mùa vụ)
Cách li cơ học
Cách li sau hợp tử
Hợp tử bị chết
Con lai giảm khả năng sống
Con lai không có khả năng sinh sản
Thế hệ con lai có khả năng sống sót và sinh sản
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm
2. Các hình thức cách li sinh sản:
a. Cách li trước hợp tử
b. Cách li sau hợp tử
-Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
Nếu không có cơ chế cách li thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
Các cơ chế cách li đóng vai trò như thế nào đối với quá trình tiến hoá?
3. Vai trò của các cơ chế cách li:
Mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng
Mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm
2. Các hình thức cách li sinh sản:
a. Cách li trước hợp tử
b. Cách li sau hợp tử
-Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
3. Vai trò của các cơ chế cách li:
+ Ngăn cản các quần thể của các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng
+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau củng cố, tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
Củng cố
-Hãy chọn câu có đáp án đúng nhất
Câu 1 : Tiêu chuẩn được dùng để phân biệt loài này với loài kia là
A. di truyền.
B. hình thái
C. hóa sinh
D. kết hợp nhiều tiêu chuẩn khác nhau.
-Hãy chọn câu có đáp án đúng nhất
Câu 2 : Tiêu chuẩn chính xác và quan trọng nhất để phân biệt 2 loài giao phối là
A. cách li sinh sản
B. cách li sinh thái
C. cách li địa lí
D. cách li tập tính
Hãy chọn câu có đáp án đúng nhất
Câu 3 : Khi nào thì ta có thể kết luận hai cá thể sinh vật nào đó là thuộc hai loài khác nhau ?
A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh.
B. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau.
C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh hoá giống nhau.
D. Hai cá thể đó không giao phối với nhau.
Hãy chọn câu có đáp án đúng nhất
Câu 4 : Ở loài giao phối, dạng cách li nào khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự xuất hiện loài mới ?
A. cách li sinh sản B. cách li sinh thái
C. cách li địa lí D. cách li tập tính
Chúc Các Em Luôn Học Tốt
Hẹn Gặp Lại!
Đừng Bao Giờ Ngừng Mơ Ước!
CHÀO CÁC EM HỌC SINH THÂN YÊU!
VÕ THỊ PHƯƠNG THANH
TRƯỜNG THPT ĐẠTEH
Câu 1: Theo quan điểm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?
Chọn lọc tự nhiên
Di - nhập gen
C. Đột biến
D. Giao phối ngẫu nhiên
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Nhân tố tiến hoá quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa là:
Đột biến
CLTN
Di nhập gen
Các yếu tố ngẫu nhiên
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3. Nhaân toá khoâng laøm bieán ñoåi taàn soá alen nhöng laøm thay ñoåi thaønh phaàn kieåu gen trong quaàn theå laø:
A.CLTN
B. giao phoái khoâng ngaãu nhieân
C. ñoät bieán
D. caùch ly
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 4: Các nhân tố tiến hóa gồm:
1: đột biến 2: cách li 3:chọn lọc tự nhiên
4:sinh sản 5: các yếu tố ngẫu nhiên
6: giao phối ngẫu nhiên 7: giao phối không ngẫu nhiên 8:di nhập gen
Đáp án đúng là:
1,2,3,4,5
1,2,3,6,7
1,3,4,5,8
1,3,5,7,8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 5: Nội dung KHÔNG đúng với tiến hóa nhỏ là:
Thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Hình thành loài mới
Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
chịu sự tác động của 3 nhân tố chủ yếu là: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
Bài 28 – tiết 28:
LOÀI
Ernst Mayr
Năm 1942, Nhà Tiến hóa học Ơnxt Mayơ đã đưa ra khái niệm loài sinh học.
Đọc mục I SGK/123 cho biết thế nào là loài sinh học?
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
Voi châu Phi và voi Ấn độ có thuộc cùng 1 loài không? Tại sao?
Voi châu Phi và voi Ấn Độ không thuộc cùng 1 loài vì giữa chúng không có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên (có cách li sinh sản), có hình thái khác nhau, có khu vực sống khác nhau.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
VOI CHÂU PHI VOI ẤN ĐỘ
Các con La là con lai giữa Lừa và Ngựa có thể coi là 1 loài không? Tại sao?
Không, vì chúng không tồn tại như một nhóm quần thể, không có khả năng giao phối với nhau và sinh ra đời con có sức sống.
Từ những phân tích trên hãy rút ra khái niệm loài sinh học?
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
- Loài giao phối là một quần thể hoặc nhóm quần thể :
+ Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí. (1)
+ Có khu phân bố xác định. (2)
+ Các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác. (3)
Người châu á và người châu úc sống ở khu phân bố khác nhau nhưng có được xem là hai loài không? Tại sao?
- Ở các loài sinh sản vô tính, đơn sinh tính, tự phối, khái niệm loài chỉ mang đặc điểm thứ nhất và thứ 2.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
- Với loài sinh sản vô tính, hoặc đơn tính sinh… thì tiêu chuẩn cách li sinh sản có càn chính xác không? Trong trường hợp này nêm dưa vào những đặc điểm nào để phân biệt hai loài?
Cây lá bỏng Kiến trồng nấm Tre
Cùng loài hay khác loài?
VD –RUỒI GIẤM
Tại sao hai loài khác nhau lại có các đặc điểm giống nhau?
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
KẾT LUẬN: Phân biệt loài này với loài kia : Người ta có thể sử dụng các tiêu chuẩn về hình thái, hóa sinh hoặc kết hợp rất nhiều các tiêu chuẩn khác nhau.
Ví duï: Vi khuaån -> tieâu chuaån hoaù sinh và hình thái khuẩn lạc
* Tuy nhiên, đối với các loài sinh sản hữu tính, để xác định chính xác hai cá thể có thuộc cùng một loài hay không thì tiêu chuẩn cách li sinh sản là tiêu chuẩn chính xác và khách quan nhất.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm cách li sinh sản.
Đọc SGK/123 mục II Thế nào là cách li và cách li sinh sản?
- Cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm cách li sinh sản.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
2. Các hình thức cách li sinh sản:
Thế nào là cách li trước hợp tử? Gồm những hình thức nào? Nội dung của từng hình thức cách li đó?
+ Cách li trước hợp tử:
- Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau. Ví duï: Ngoãng khoâng giao phoái ñöôïc vôùi vòt.
Ví dụ: Ngỗng không giao phối được với vịt.
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm cách li sinh sản.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
2. Các hình thức cách li sinh sản:
+ Cách li trước hợp tử:
- Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
* Các loại cách li trước hợp tử
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
Cây thông ở thung lũng với cây thông ở đỉnh núi không giao phấn được với nhau do điều kiện sinh thái khác nhau
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm cách li sinh sản.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
2. Các hình thức cách li sinh sản:
+ Cách li trước hợp tử:
- Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
* Các loại cách li trước hợp tử
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
- Cách li tập tính
Cách li tập tính: mỗi loài có tập tính giao phối riêng nên không giao phối với nhau (đọc mục em có biết sgk/125).
→ Các loài có tập tính giao phối khác nhau sẽ không giao phối với nhau
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm cách li sinh sản.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
2. Các hình thức cách li sinh sản:
+ Cách li trước hợp tử:
- Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
* Các loại cách li trước hợp tử
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
- Cách li tập tính
- Cách li thời gian (mùa vụ)
→ Chim én sinh sản vào mùa xuân, chim gáy sinh sản vào mùa hè
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm cách li sinh sản.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
2. Các hình thức cách li sinh sản:
+ Cách li trước hợp tử:
- Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
* Các loại cách li trước hợp tử
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
- Cách li tập tính
- Cách li thời gian (mùa vụ)
- Cách li cơ học
Cách li cơ học: c?u t?o co quan sinh s?n khỏc nhau nờn chỳng khụng th? giao ph?i v?i nhau
Cách li cơ học
→ Các cây thuộc các loài khác nhau có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm
2. Các hình thức cách li sinh sản:
a. Cách li trước hợp tử
Cách li sau hợp tử là gì?
b. Cách li sau hợp tử
-Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
Cá thể của hai loài thân thuộc nếu giao phối được với nhau thì có thể có những kết quả như thế nào?
+ Giao phoái ñöôïc nhöng khoâng thuï tinh:
Ví duï: Tinh truøng ngoãng bò cheát trong aâm ñaïo vòt.
+ Hợp tử bị chết: Thuï tinh ñöôïc nhöng hôïp töû khoâng phaùt trieån.
Ví duï: Cöøu x deâ -> hôïp töû bò cheát.
+ Con lai giảm khả năng sống:con lai chết ngay sau khi lọt lòng hoặc chết trước tuổi trưởng thành.
+ Con lai sống được nhưng không có khả năng sinh sản.
Ví duï: Ngöïa x löøa -> La baát thuï
Ví dụ: Cừu x dê
-> hợp tử bị chết
NGỰA CÁI
LỪA ĐỰC
LA
Ví dụ: Ngựa x lừa
-> La bất thụ
Tại sao con la bất thụ?
Hai loài chuột nhà sống ở hai khu vực địa lí khác nhau có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.
CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN
Các cá thể của 2 loài khác nhau
Cách li trước hợp tử
Cách li nơi ở
Cách li tập tính
Cách li thời gian (mùa vụ)
Cách li cơ học
Cách li sau hợp tử
Hợp tử bị chết
Con lai giảm khả năng sống
Con lai không có khả năng sinh sản
Thế hệ con lai có khả năng sống sót và sinh sản
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm
2. Các hình thức cách li sinh sản:
a. Cách li trước hợp tử
b. Cách li sau hợp tử
-Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
Nếu không có cơ chế cách li thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
Các cơ chế cách li đóng vai trò như thế nào đối với quá trình tiến hoá?
3. Vai trò của các cơ chế cách li:
Mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng
Mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm
2. Các hình thức cách li sinh sản:
a. Cách li trước hợp tử
b. Cách li sau hợp tử
-Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Bài 28 – tiết 28: LOÀI
3. Vai trò của các cơ chế cách li:
+ Ngăn cản các quần thể của các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng
+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau củng cố, tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
Củng cố
-Hãy chọn câu có đáp án đúng nhất
Câu 1 : Tiêu chuẩn được dùng để phân biệt loài này với loài kia là
A. di truyền.
B. hình thái
C. hóa sinh
D. kết hợp nhiều tiêu chuẩn khác nhau.
-Hãy chọn câu có đáp án đúng nhất
Câu 2 : Tiêu chuẩn chính xác và quan trọng nhất để phân biệt 2 loài giao phối là
A. cách li sinh sản
B. cách li sinh thái
C. cách li địa lí
D. cách li tập tính
Hãy chọn câu có đáp án đúng nhất
Câu 3 : Khi nào thì ta có thể kết luận hai cá thể sinh vật nào đó là thuộc hai loài khác nhau ?
A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh.
B. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau.
C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh hoá giống nhau.
D. Hai cá thể đó không giao phối với nhau.
Hãy chọn câu có đáp án đúng nhất
Câu 4 : Ở loài giao phối, dạng cách li nào khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự xuất hiện loài mới ?
A. cách li sinh sản B. cách li sinh thái
C. cách li địa lí D. cách li tập tính
Chúc Các Em Luôn Học Tốt
Hẹn Gặp Lại!
Đừng Bao Giờ Ngừng Mơ Ước!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Phương Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)