Bài 28. Loài
Chia sẻ bởi Lê Thị Hạnh |
Ngày 08/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Loài thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Kính cho
qu thầy cô,các em học sinh
Trường THPT Đạ Tông
GV: Lê Thị Hạnh
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Trình bày hai quá trình tiến hoá theo quan niệm của học tuyết tiến hoá hiện đại?
- Tiến hoá nhỏ
- Tiến hoá lớn
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Trong các nhân tố sau, nhân tố nào không phải là nhân tố tiến hoá?
Chọn lọc tự nhiên
Đột biến
Di - nhập gen
Các yếu tố ngẫu nhiên
Giao phối ngẫu nhiên
Giao phối không ngẫu nhiên
BÀI 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Cách li trước hợp tử
2. Cách li sau hợp tử
I. Khái niệm về loài sinh học
♀ ngựa x ♂ lừa
La
La có được xếp vào loài mới không? Vì sao?
Voi Châu Phi :
- Trán dô , tai to , đầu vòi có 1 núm thịt , răng hàm có nếp men hình quả trám .
Voi Ấn Độ :
- Trán lõm , tai nhỏ , đầu vòi có 2 núm thịt , răng hàm có nếp men hình bầu dục .
I. Khái niệm về loài sinh học
Ba loài thỏ trong chi Lepus
I. Khái niệm về loài sinh học
- Để phân biệt 2 loài thân thuộc người ta dùng những tiêu chuẩn nào?
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản
- Tiêu chuẩn hình thái
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái
- Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh, phân tử…
I. Khái niệm về loài sinh học
Tiêu chuẩn cách li sinh sản
Sự khác biệt về vật chất di truyền không tạo được con lai hữu thụ.
I. Khái niệm về loài sinh học
Rau dền cơm
Rau dền gai
- Tiêu chuẩn hình thái
I. Khái niệm về loài sinh học
Xương rồng 3 cạnh
Xương rồng 5 cạnh
a. Sáo đen mỏ trắng
b. Sáo đen mỏ vàng
c. Sáo nâu.
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái
Ngựa hoang Trung Á
Ngựa vằn Châu Phi
I. Khái niệm về loài sinh học
Voi Châu Á
Voi Châu Phi
Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh
Cà chua
Thuốc lá
Cả 2 đều thuộc họ Cà nhưng thuốc lá có khả năng tổng hợp ancalôit còn cà chua thì không
I. Khái niệm về loài sinh học
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
Sống cùng khu vực địa lí nhưng khác sinh cảnh nên không thể giao phối.
II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
1. Cách ly trước hợp tử
- Cách li tập tính
Mỗi loài có tập tính giao phối riêng nên không giao phối với nhau.
- Cách li thời gian (khác mùa vụ): Không gặp gỡ và giao phối.
- Cách li cơ học: cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
2. Cách li sau hợp tử
Cách li sau hợp tử là gì?
II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
- Giao phối được nhưng không thụ tinh:
Ví dụ: Tinh trùng ngỗng bị chết trong âm đạo vịt.
- Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.
Ví dụ: Cừu x dê -> hợp tử bị chết.
- Hợp tử phát triển thành con lai hoặc là chết non hoặc là không sinh sản:
Ví dụ: Ngựa x lừa -> La bất thụ
▼ Các cơ chế cách li có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa?
Cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.
QT gốc
Nhiều QT mới
CLTN
Phân hóa vốn gen
Cách li sinh sản
Loài mới
Tách ra
II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
CỦNG CỐ
1. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau ?
Hai cá thể đó sống trong một sinh cảnh .
Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau .
Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh hóa giống nhau .
Hai cá thể đó không giao phối với nhau.
2. Đối với những loài giao phối ,tiêu chuẩn được xem là chủ yếu để phân biệt các loài thân thuộc là:
A.tiêu chuẩn hình thái.
B.tiêu chuẩn địa lý- sinh thái.
C.tiêu chuẩn sinh lí-hoá sinh.
D.tiêu chuẩn cách li sinh sản
CỦNG CỐ
3.Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Đây là ví dụ cho dạng cách li
A.nơi ở(sinh cảnh).
B.tập tính.
C.cơ học.
D.thời gian(mùa vụ)
CỦNG CỐ
BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 29 “Quá trình hình thành loài”.
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Cừu có thể giao phối với dê tạo hợp tử nhưng hợp tử chết ngay.
La bất thụ
qu thầy cô,các em học sinh
Trường THPT Đạ Tông
GV: Lê Thị Hạnh
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Trình bày hai quá trình tiến hoá theo quan niệm của học tuyết tiến hoá hiện đại?
- Tiến hoá nhỏ
- Tiến hoá lớn
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Trong các nhân tố sau, nhân tố nào không phải là nhân tố tiến hoá?
Chọn lọc tự nhiên
Đột biến
Di - nhập gen
Các yếu tố ngẫu nhiên
Giao phối ngẫu nhiên
Giao phối không ngẫu nhiên
BÀI 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Cách li trước hợp tử
2. Cách li sau hợp tử
I. Khái niệm về loài sinh học
♀ ngựa x ♂ lừa
La
La có được xếp vào loài mới không? Vì sao?
Voi Châu Phi :
- Trán dô , tai to , đầu vòi có 1 núm thịt , răng hàm có nếp men hình quả trám .
Voi Ấn Độ :
- Trán lõm , tai nhỏ , đầu vòi có 2 núm thịt , răng hàm có nếp men hình bầu dục .
I. Khái niệm về loài sinh học
Ba loài thỏ trong chi Lepus
I. Khái niệm về loài sinh học
- Để phân biệt 2 loài thân thuộc người ta dùng những tiêu chuẩn nào?
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản
- Tiêu chuẩn hình thái
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái
- Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh, phân tử…
I. Khái niệm về loài sinh học
Tiêu chuẩn cách li sinh sản
Sự khác biệt về vật chất di truyền không tạo được con lai hữu thụ.
I. Khái niệm về loài sinh học
Rau dền cơm
Rau dền gai
- Tiêu chuẩn hình thái
I. Khái niệm về loài sinh học
Xương rồng 3 cạnh
Xương rồng 5 cạnh
a. Sáo đen mỏ trắng
b. Sáo đen mỏ vàng
c. Sáo nâu.
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái
Ngựa hoang Trung Á
Ngựa vằn Châu Phi
I. Khái niệm về loài sinh học
Voi Châu Á
Voi Châu Phi
Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh
Cà chua
Thuốc lá
Cả 2 đều thuộc họ Cà nhưng thuốc lá có khả năng tổng hợp ancalôit còn cà chua thì không
I. Khái niệm về loài sinh học
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
Sống cùng khu vực địa lí nhưng khác sinh cảnh nên không thể giao phối.
II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
1. Cách ly trước hợp tử
- Cách li tập tính
Mỗi loài có tập tính giao phối riêng nên không giao phối với nhau.
- Cách li thời gian (khác mùa vụ): Không gặp gỡ và giao phối.
- Cách li cơ học: cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
2. Cách li sau hợp tử
Cách li sau hợp tử là gì?
II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
- Giao phối được nhưng không thụ tinh:
Ví dụ: Tinh trùng ngỗng bị chết trong âm đạo vịt.
- Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.
Ví dụ: Cừu x dê -> hợp tử bị chết.
- Hợp tử phát triển thành con lai hoặc là chết non hoặc là không sinh sản:
Ví dụ: Ngựa x lừa -> La bất thụ
▼ Các cơ chế cách li có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa?
Cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.
QT gốc
Nhiều QT mới
CLTN
Phân hóa vốn gen
Cách li sinh sản
Loài mới
Tách ra
II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
CỦNG CỐ
1. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau ?
Hai cá thể đó sống trong một sinh cảnh .
Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau .
Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh hóa giống nhau .
Hai cá thể đó không giao phối với nhau.
2. Đối với những loài giao phối ,tiêu chuẩn được xem là chủ yếu để phân biệt các loài thân thuộc là:
A.tiêu chuẩn hình thái.
B.tiêu chuẩn địa lý- sinh thái.
C.tiêu chuẩn sinh lí-hoá sinh.
D.tiêu chuẩn cách li sinh sản
CỦNG CỐ
3.Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Đây là ví dụ cho dạng cách li
A.nơi ở(sinh cảnh).
B.tập tính.
C.cơ học.
D.thời gian(mùa vụ)
CỦNG CỐ
BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 29 “Quá trình hình thành loài”.
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Cừu có thể giao phối với dê tạo hợp tử nhưng hợp tử chết ngay.
La bất thụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)