Bài 28. Lăng kính
Chia sẻ bởi Cựu Hs |
Ngày 19/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Lăng kính thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
I. LĂNG KÍNH.
Câu 1: Chọn câu đúng?
Khi chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt bên lăng kính thì
A. luôn luôn có tia ló ở mặt bên thứ hai của lăng kính.
B. chỉ có tia ló khi ở mặt thứ hai nếu như góc tới của tia sáng ở mặt này nhỏ hơn góc giới hạn .
C. tia ló ra khỏi lăng kính bao giờ cũng lệch về đáy lăng kính.
D. Câu B, C.
I. LĂNG KÍNH.
Thấu kính là gì ? Phân biệt các loại thấu kính .
Trả lời :
II. THẤU KÍNH
II. THẤU KÍNH
1
4
2
3
?
Khi tia tới qua tiêu điểm vật chính thì tia ló qua thấu kính như thế nào ?
Trả lời :
Khi tia tới song song trục chính thì tia ló qua
thấu kính như thế nào ?
Trả lời :
Khi tia tới qua quang tâm O thì tia ló qua thấu kính như thế nào ?
Trả lời :
Khi tia tới có phương bất kỳ thì tia ló qua thấu kính được vẽ như thế nào ?
Trả lời :
F1
III. MẮT
Để quan sát được nhiều chi tiết của một vật thật đặt trước mắt ta phải :
A. Đặt vật trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
B. Tăng góc trông vật.
C. Đặt vật sát mắt.
D. Đặt vật trong giới hạn nhìn rõ của mắt và tăng góc trông vật.
IV. KÍNH LÚP
1. Chọn câu đúng :
A. Kính lúp là quang cụ dùng để quan sát các vật nhỏ ở xa.
B. Khi ngắm chừng kính lúp ta đặt vật và kính cố định và thay đổi khoảng cách giữa mắt và kính.
C. Một người cận thị khi ngắm chừng cực viễn là điều chỉnh để vật AB ở trên tiêu diện vật của kính lúp.
D. Khi ngắm chừng vô cực thì độ bội giác kính lúp không phụ thuộc vào khoảng cách giữa mắt và kính lúp.
2. Chọn câu sai :
A. Các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt đều làm tăng góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang học đó.
B. Khi mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của kính lúp thì độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc vaò cách ngắm chừng.
C. Một vật AB đặt trước một kính lúp luôn cho một ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật.
D. Ngắm chừng cực cận là điều chỉnh vật và kính lúp sao cho ảnh của vật qua kính lúp ở trên điểm cực cận của mắt.
Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 =1cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4cm. Hai kính cách nhau 17cm. Cho Đ = 20cm. Mắt đặt sát thị kính.
Đề bài sau đây dùng cho các câu 1 , 2 , 3.
V. Kính hiển vi
Câu 2) Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực :
A. 50 B. 75 C. 60 D.25 E. 100
Câu 3) Độ bội giác khi ngắm chừng ở cực cận :
A. 76 B. 90 C. 85 D.95 E. 88
Câu 1) Độ dài quang học của kính hiển vi là:
A. 17cm B. 12cm C. 16cm
D. 13cm E. Trị số khác
B. 12cm
C. 60
A. 76
Trả lời
Câu 1: Chọn đáp án đúng
Chọn:B
Bộ phận có cấu tạo giống nhau ở kính thiên văn và kính hiển vi là gì?
A. Vật kính.
B. Thị kính.
C. Vật kính của kính hiển vi và thị kính của kính thiên văn.
D. Không có bộ phận nào giống nhau.
VI. Kính thiên văn
Câu 2: Công thức về số bội giác
của kính thiên văn khúc xạ áp dụng được cho trường hợp ngắm chừng nào?
A. Ở điểm cực cận
B. Ở điểm cực viễn
C. Ở vô cực ( hệ vô tiêu)
D. Ở mọi trường hợp ngắm chừng vì vật luôn ở vô cực
Chọn:C
Câu 3: Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1 = 1,4 m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4 cm. Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn này khi ngắm chừng ở vô cực.
Đáp số:
l = O1O2 = f1 +f2 = 1,40 + 0,04 = 1,44 m
Câu 4: Gọi f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn. Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào?
A. B. C. D.
Đáp án: B
Câu 5:Vật kính của 1 kính thiên văn có tiêu cự f1=1,2m. Thị kính là 1 TKHT có tiêu cự f1=4cm. Tìm khoảng cách giữa 2 kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực?
BÀI GIẢI:
Khoảng cách giữa hai kính:
O1O2 = f1+ f2 = 120 + 4 = 124 cm
Số bội giác kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực:
Câu 1: Chọn câu đúng?
Khi chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt bên lăng kính thì
A. luôn luôn có tia ló ở mặt bên thứ hai của lăng kính.
B. chỉ có tia ló khi ở mặt thứ hai nếu như góc tới của tia sáng ở mặt này nhỏ hơn góc giới hạn .
C. tia ló ra khỏi lăng kính bao giờ cũng lệch về đáy lăng kính.
D. Câu B, C.
I. LĂNG KÍNH.
Thấu kính là gì ? Phân biệt các loại thấu kính .
Trả lời :
II. THẤU KÍNH
II. THẤU KÍNH
1
4
2
3
?
Khi tia tới qua tiêu điểm vật chính thì tia ló qua thấu kính như thế nào ?
Trả lời :
Khi tia tới song song trục chính thì tia ló qua
thấu kính như thế nào ?
Trả lời :
Khi tia tới qua quang tâm O thì tia ló qua thấu kính như thế nào ?
Trả lời :
Khi tia tới có phương bất kỳ thì tia ló qua thấu kính được vẽ như thế nào ?
Trả lời :
F1
III. MẮT
Để quan sát được nhiều chi tiết của một vật thật đặt trước mắt ta phải :
A. Đặt vật trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
B. Tăng góc trông vật.
C. Đặt vật sát mắt.
D. Đặt vật trong giới hạn nhìn rõ của mắt và tăng góc trông vật.
IV. KÍNH LÚP
1. Chọn câu đúng :
A. Kính lúp là quang cụ dùng để quan sát các vật nhỏ ở xa.
B. Khi ngắm chừng kính lúp ta đặt vật và kính cố định và thay đổi khoảng cách giữa mắt và kính.
C. Một người cận thị khi ngắm chừng cực viễn là điều chỉnh để vật AB ở trên tiêu diện vật của kính lúp.
D. Khi ngắm chừng vô cực thì độ bội giác kính lúp không phụ thuộc vào khoảng cách giữa mắt và kính lúp.
2. Chọn câu sai :
A. Các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt đều làm tăng góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang học đó.
B. Khi mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của kính lúp thì độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc vaò cách ngắm chừng.
C. Một vật AB đặt trước một kính lúp luôn cho một ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật.
D. Ngắm chừng cực cận là điều chỉnh vật và kính lúp sao cho ảnh của vật qua kính lúp ở trên điểm cực cận của mắt.
Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 =1cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4cm. Hai kính cách nhau 17cm. Cho Đ = 20cm. Mắt đặt sát thị kính.
Đề bài sau đây dùng cho các câu 1 , 2 , 3.
V. Kính hiển vi
Câu 2) Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực :
A. 50 B. 75 C. 60 D.25 E. 100
Câu 3) Độ bội giác khi ngắm chừng ở cực cận :
A. 76 B. 90 C. 85 D.95 E. 88
Câu 1) Độ dài quang học của kính hiển vi là:
A. 17cm B. 12cm C. 16cm
D. 13cm E. Trị số khác
B. 12cm
C. 60
A. 76
Trả lời
Câu 1: Chọn đáp án đúng
Chọn:B
Bộ phận có cấu tạo giống nhau ở kính thiên văn và kính hiển vi là gì?
A. Vật kính.
B. Thị kính.
C. Vật kính của kính hiển vi và thị kính của kính thiên văn.
D. Không có bộ phận nào giống nhau.
VI. Kính thiên văn
Câu 2: Công thức về số bội giác
của kính thiên văn khúc xạ áp dụng được cho trường hợp ngắm chừng nào?
A. Ở điểm cực cận
B. Ở điểm cực viễn
C. Ở vô cực ( hệ vô tiêu)
D. Ở mọi trường hợp ngắm chừng vì vật luôn ở vô cực
Chọn:C
Câu 3: Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1 = 1,4 m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4 cm. Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn này khi ngắm chừng ở vô cực.
Đáp số:
l = O1O2 = f1 +f2 = 1,40 + 0,04 = 1,44 m
Câu 4: Gọi f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn. Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào?
A. B. C. D.
Đáp án: B
Câu 5:Vật kính của 1 kính thiên văn có tiêu cự f1=1,2m. Thị kính là 1 TKHT có tiêu cự f1=4cm. Tìm khoảng cách giữa 2 kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực?
BÀI GIẢI:
Khoảng cách giữa hai kính:
O1O2 = f1+ f2 = 120 + 4 = 124 cm
Số bội giác kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cựu Hs
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)