Bài 28. Lăng kính

Chia sẻ bởi Trần Thị Quỳnh Trang | Ngày 18/03/2024 | 11

Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Lăng kính thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
2. Hãy chọn hình vẽ đúng theo định luật khúc xạ ánh sáng?
Trường hợp 1: n1 > n2
Câu hỏi:
1. Viết biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng?
Trường hợp 2: n1 < n2
n1sini = n2sinr
b)
a)
b)
a)
CHƯƠNG VII. MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG.
I. Cấu tạo của lăng kính.
A
Một lăng kính được đặc trưng bởi:
- Góc chiết quang A
- Chiết suất n
n
Cạnh bên
Cạnh bên
I. Cấu tạo của lăng kính.
Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa,
….), thường có dạng lăng trụ tam giác.
C
A
B
Tiết diện
Đáy
Đáy
Lăng kính có tác dụng phân tích chùm sáng trắng
thành nhiều màu khác nhau .
( Niu –Tơn khám phá ra năm 1669)
II. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính.
1. Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng.
II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH
1/ Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng:
Ánh sáng trắng đi qua lăng kính bị phân tích ra thành ánh sáng gồm có bảy màu chính: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
2/ Đường truyền của tia sáng đơn sắc qua lăng kính:
Tại I: tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến, hay lệch về đáy lăng kính.
Tại J: tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến, hay lệch về đáy lăng kính hơn.
- Tia ló lệch về phía đáy lăng kính hơn tia tới.
Vẽ hình
III. Các công thức lăng kính.
C
B
A
r1
r2
i2
H
sini1= n.sinr1 A = r1 + r2
sini2= n.sinr2 D = i1 + i2 - A
Nếu A và i nhỏ(<100) thì i1 = n.r1; i2 = n.r2
A = r1 + r2 ; D = (n-1).A
1. Máy quang phổ
IV. Công dụng của lăng kính.
C
J
J
L
L1
L2
F
S
P
- Lăng kính là bộ phận chính trong máy quang phổ.
- Máy quang phổ phân tích ánh sáng từ nguồn phát ra thành các thành phần đơn sắc.
IV. Công dụng của lăng kính.
2. Lăng kính phản xạ toàn phần
Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân.
Chiết suất: n≈1.5 →sinigh=1/n→igh≈41.80
450
IV. Công dụng của lăng kính.
Sơ đồ cấu tạo máy chụp ảnh
Máy chụp ảnh
Ống nhòm
H
NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ
* Lăng kính được đặc trưng bởi góc chiết quang A và chiết
suất n.
* Tia ló ra khỏi lăng kính luôn lệch về phía đáy lăng kính
so với tia tới.
* Công thức lăng kính: sini1 = nsinr1
sini2 = nsinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 – A
* Lăng kính phản xạ toàn phần.
Giải bài tập sau: Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n=1,41 . Tiết diện thẳng của lăng kính là tam giác đều ABC. Chiếu một tia sáng nằm trong mặt phẳng tiết diện, tới AB với góc tới i1 = 45o. Xác định góc ló i2.
Bài giải
Chân thành cảm ơn
quý thầy cô
đã về dự lớp
bài học hôm nay
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Quỳnh Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)