Bài 28. Địa lí ngành trồng trọt
Chia sẻ bởi Hoàng Sỹ Tuấn |
Ngày 19/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Địa lí ngành trồng trọt thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Bài 28: ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT
I. Vai trò của ngành trồng trọt
II. Cây lương thực.
1. Vai trò.
2. Các cây lương thực chính.
3. Các cây lương thực khác.
III. Cây công nghiệp.
1. Vai trò và đặc điểm.
2. Các cây công nghiệp chủ yếu.
IV. Ngành trồng rừng.
1. Vai trò của rừng.
2. Tình hình trồng rừng.
I. Vai trò của ngành trồng trọt
Bằng hiểu biết của mình hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò gì?
- Là nền tảng của sản xuất nông nghiệp.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Là cơ sở để phát triển ngành chăn nuôi.
- Là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
II. Cây lương thực.
1. Vai troø.
- Cung caáp tinh boät vaø caùc chaát dinh döôõng caàn thieát cho con ngöôøi.
- Cung caáp nguyeân lieäu cho ngaønh CN cheá bieán.
- Laø nguoàn haønh xuaát khaåu coù giaù trò.
Dựa vào lược đồ dưới đây, hãy cho biết sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới?
2. Một số cây lương thực chính.
Cây lương thực chính
Đặc điểm sinh thái
Phân bố
Lúa gạo
Lúa mì
ngô
Ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước.
- Đất phù sa và cần nhiều phân bón.
Miền nhiệt đới, đặc biệt là châu Á gió mùa.
Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, An Độ, Việt Nam, Thái Lan
Ưa khí hậu ấm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp.
- Đất đai màu mở, cần nhiều phân bón.
Miền ôn đới và cận nhiệt
- Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, An Độ, Hoa Kì..
Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dể thoát nước.
- Dễ thích nghi với sự giao động của khí hậu.
Miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng.
- Các nước tròng nhiều: Hoa Kì, Trung Quốc, Braxin.
3. Các cây lương thực khác.
Vai trò:
- Đặc điểm:
+ Dùng làm thức ăn cho ngành chăn nuôi
+ Là nguyên liệu để nấu rượu, cồn, bia.
+ Dùng làm lương thực cho con người ở một số nước.
+ Các cây hoa màu thường dễ tính, không kén đất, không đòi hỏi nhiều phân bón, nhiều công chăm sóc.
+ Có khả năng chịu hạn tốt
III. Cây công nghiêp.
1. Vai trò và đặc điểm.
- Vai trò:
- Đặc điểm:
+ Làm nguyên liệu cho ngành CN chế biến.
+ Khắc phục tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.
+ Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị của nhiều nươc.
+ Là những cây ưa nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp
+ Cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm.
Quan sát lược đồ dưới đây hãy cho biết sự phân bố các loại cây công nghiệp chính trên thế giới?
2. Các cây công nghiệp chủ yếu
Các loại cây CN
Đặc điểm sinh thái
Phân bố
Cây lấy đường
Mía
- Củ cải đường
Cây lấy sợi.
- Cây bông
Cây lấy dầu.
-cây đậu tương
Cây cho chất kích thích.
chè.
- Cà phê.
Cây lấy nhựa.
- Cao su.
Đòi hỏi nhiệt, ẩm rất cao và phân hoá theo mùa.
Thích hợp với đất phù sa mới.
Phù hợp với đất đen, đất phù sa, được bón phân.
- Thường trồng luân canh với lúa mì.
Ơ miền nhiệt đới. Trồng nhiều ở Braxin, An Độ, Trung Quốc, Cu Ba, Oxtrâylia.
- Ơ miền ôn đới và cận nhiệt. Trồng nhiều ở Pháp, Đức, Hoa Kì, Ba Lan.
Ưa nóng và ánh sáng, khí hậuổn định.
- Cần đất tốt, nhiều phân bón
- Ơ miền nhiệt đới và cận nhiệt gió mùa. Trồng nhiều ở Trung Quốc (1/5 sản lượng bông thế giới), Hoa Kì, An Độ.
- Ưa ẩm, đất tơi xốp, thoát nước.
- Ơ miền nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. Trồng nhiều ở Hoa Kì (gần sản lượng thế giới), Braxin, Achentina, Trung Quốc.
Thích hợp với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng rãi đều quanh năm, đất chua.
- Ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp nhất là đất Badan và đất đá vôi.
Trồng ở miền cận nhiệt. An Độ, Trung Quốc (mỗi nước chiếm 25% sản lượng của thế giới), Xrilanca, Việt Nam.
- Miền nhiệt đới: Braxin, Việt Nam, Côlômbia.
Ưa nhiệt, ẩm không chịu được gió bão.
-Thích hợp nhất với đất badan
- Tập trung ở vùng nhiệt đới ẩm của vùng Đông Nam Á, Nam Á và Tây Phi.
Cây ca cao
Cây ca cao
IV. Ngành trồng rừng.
1. Vai trò của rừng.
Xem đọan phim sau, kết hợp SGK, hãy cho biết vai trò của rừng?
- Điều hoà khí hậu.
- Góp phần vào việc hình thành và bảo vệ đất, chống xói mòn.
- Cung cấp nguồn gen quý, hiếm.
- Cung cấp các lâm, đặc sản phục vụ cho sản xuất.
- Cung cấp các dược liệu quý
2. Tình hình trồng rừng.
Lớp chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm việc theo các yêu cầu sau:
Xem đọan phim sau, kết hợp SGK, hãy cho biết hậu quả của việc khai thác rừng quá mức?
Nhóm 1
?
Xem đọan phim sau, kết hợp SGK, hãy cho biết những biện pháp để bảo vệ rừng?
Nhóm 2
?
Hãy cho biết diện tích rừng trên thế giới hiện nay? Phân bố chủ yếu ở đâu?
?
Nhóm 3
- Diện tích rừng đang bị phá hoại nghiêm trọng, gây ra nhiều hậu quả nặng nề.
- Trồng rừng có ý nghĩa quan trọng trong việc tái tạo tài nguyên và bảo vệ môi trường bền vững
- Diện tích trồng rừng ngày càng được mở rộng, mỗi năm có 4,5 triệu ha rừng được trồng mới
- Những nước có diện tích rừng lớn nhất là Trung Quốc, ấn độ, Braxin, Liên Bang Nga...
2. Tình hình trồng rừng.
TÓM LẠI
- Trồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghiệp, cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho các ngành CN chế biến, là cơ sở để phát triển ngành chăn nuôi và còn là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
- Theo giá trị sử dụng, cây trồng được phân thành các nhóm: cây lương thực, cây CN, cây thực phẩm.
- Rừng có tác dụng điều hoà lượng nước trên mặt đất, là lá phối xanh của Trái Đất, góp phần vào việc bảo vệ đất chống xói mòn, cung cấp các lâm, đặc sản phục vụ cho nhu cầu sản xuất và đời sống con người.
- Rừng trên thế giới và Việt nam đang bị khai thác nghiêm trọng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: trồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghiệp, vì nó.
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân cư.
B. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành CN chế biến.
C. Là cơ sở để phát triển chăn nuôi.
D. Tất cả các ý trên.
?
Câu 2: Loại cây trồng cần đến khí hậu ấm, khô, đất đai màu mỡ là:
A. Lúa gạo.
B. Lúa mì.
C. Ngô.
D. Cả B và C đúng.
?
Câu 3: Loại cây công nghiệp nào sau đây không phân bố ở miền nhiệt đới?
A. Củ cải đường. C. Bông.
B. Mía D. Đậu tương.
?
Câu 4: chúng ta phải trồng rừng vì:
A. Rừng có tác dụng điều hoà lượng nước trên mặt đất, chống xói mòn.
B. Rừng là nguồn gen quý giá, là lá ơhoir xanh của Trái Đất.
C. Rừng cung cấp các lâm sản, đặc sản phục vụ cho sản xuất và đời sống.
D. Tất cả đều đúng.
?
I. Vai trò của ngành trồng trọt
II. Cây lương thực.
1. Vai trò.
2. Các cây lương thực chính.
3. Các cây lương thực khác.
III. Cây công nghiệp.
1. Vai trò và đặc điểm.
2. Các cây công nghiệp chủ yếu.
IV. Ngành trồng rừng.
1. Vai trò của rừng.
2. Tình hình trồng rừng.
I. Vai trò của ngành trồng trọt
Bằng hiểu biết của mình hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò gì?
- Là nền tảng của sản xuất nông nghiệp.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Là cơ sở để phát triển ngành chăn nuôi.
- Là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
II. Cây lương thực.
1. Vai troø.
- Cung caáp tinh boät vaø caùc chaát dinh döôõng caàn thieát cho con ngöôøi.
- Cung caáp nguyeân lieäu cho ngaønh CN cheá bieán.
- Laø nguoàn haønh xuaát khaåu coù giaù trò.
Dựa vào lược đồ dưới đây, hãy cho biết sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới?
2. Một số cây lương thực chính.
Cây lương thực chính
Đặc điểm sinh thái
Phân bố
Lúa gạo
Lúa mì
ngô
Ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước.
- Đất phù sa và cần nhiều phân bón.
Miền nhiệt đới, đặc biệt là châu Á gió mùa.
Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, An Độ, Việt Nam, Thái Lan
Ưa khí hậu ấm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp.
- Đất đai màu mở, cần nhiều phân bón.
Miền ôn đới và cận nhiệt
- Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, An Độ, Hoa Kì..
Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dể thoát nước.
- Dễ thích nghi với sự giao động của khí hậu.
Miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng.
- Các nước tròng nhiều: Hoa Kì, Trung Quốc, Braxin.
3. Các cây lương thực khác.
Vai trò:
- Đặc điểm:
+ Dùng làm thức ăn cho ngành chăn nuôi
+ Là nguyên liệu để nấu rượu, cồn, bia.
+ Dùng làm lương thực cho con người ở một số nước.
+ Các cây hoa màu thường dễ tính, không kén đất, không đòi hỏi nhiều phân bón, nhiều công chăm sóc.
+ Có khả năng chịu hạn tốt
III. Cây công nghiêp.
1. Vai trò và đặc điểm.
- Vai trò:
- Đặc điểm:
+ Làm nguyên liệu cho ngành CN chế biến.
+ Khắc phục tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.
+ Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị của nhiều nươc.
+ Là những cây ưa nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp
+ Cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm.
Quan sát lược đồ dưới đây hãy cho biết sự phân bố các loại cây công nghiệp chính trên thế giới?
2. Các cây công nghiệp chủ yếu
Các loại cây CN
Đặc điểm sinh thái
Phân bố
Cây lấy đường
Mía
- Củ cải đường
Cây lấy sợi.
- Cây bông
Cây lấy dầu.
-cây đậu tương
Cây cho chất kích thích.
chè.
- Cà phê.
Cây lấy nhựa.
- Cao su.
Đòi hỏi nhiệt, ẩm rất cao và phân hoá theo mùa.
Thích hợp với đất phù sa mới.
Phù hợp với đất đen, đất phù sa, được bón phân.
- Thường trồng luân canh với lúa mì.
Ơ miền nhiệt đới. Trồng nhiều ở Braxin, An Độ, Trung Quốc, Cu Ba, Oxtrâylia.
- Ơ miền ôn đới và cận nhiệt. Trồng nhiều ở Pháp, Đức, Hoa Kì, Ba Lan.
Ưa nóng và ánh sáng, khí hậuổn định.
- Cần đất tốt, nhiều phân bón
- Ơ miền nhiệt đới và cận nhiệt gió mùa. Trồng nhiều ở Trung Quốc (1/5 sản lượng bông thế giới), Hoa Kì, An Độ.
- Ưa ẩm, đất tơi xốp, thoát nước.
- Ơ miền nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. Trồng nhiều ở Hoa Kì (gần sản lượng thế giới), Braxin, Achentina, Trung Quốc.
Thích hợp với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng rãi đều quanh năm, đất chua.
- Ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp nhất là đất Badan và đất đá vôi.
Trồng ở miền cận nhiệt. An Độ, Trung Quốc (mỗi nước chiếm 25% sản lượng của thế giới), Xrilanca, Việt Nam.
- Miền nhiệt đới: Braxin, Việt Nam, Côlômbia.
Ưa nhiệt, ẩm không chịu được gió bão.
-Thích hợp nhất với đất badan
- Tập trung ở vùng nhiệt đới ẩm của vùng Đông Nam Á, Nam Á và Tây Phi.
Cây ca cao
Cây ca cao
IV. Ngành trồng rừng.
1. Vai trò của rừng.
Xem đọan phim sau, kết hợp SGK, hãy cho biết vai trò của rừng?
- Điều hoà khí hậu.
- Góp phần vào việc hình thành và bảo vệ đất, chống xói mòn.
- Cung cấp nguồn gen quý, hiếm.
- Cung cấp các lâm, đặc sản phục vụ cho sản xuất.
- Cung cấp các dược liệu quý
2. Tình hình trồng rừng.
Lớp chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm việc theo các yêu cầu sau:
Xem đọan phim sau, kết hợp SGK, hãy cho biết hậu quả của việc khai thác rừng quá mức?
Nhóm 1
?
Xem đọan phim sau, kết hợp SGK, hãy cho biết những biện pháp để bảo vệ rừng?
Nhóm 2
?
Hãy cho biết diện tích rừng trên thế giới hiện nay? Phân bố chủ yếu ở đâu?
?
Nhóm 3
- Diện tích rừng đang bị phá hoại nghiêm trọng, gây ra nhiều hậu quả nặng nề.
- Trồng rừng có ý nghĩa quan trọng trong việc tái tạo tài nguyên và bảo vệ môi trường bền vững
- Diện tích trồng rừng ngày càng được mở rộng, mỗi năm có 4,5 triệu ha rừng được trồng mới
- Những nước có diện tích rừng lớn nhất là Trung Quốc, ấn độ, Braxin, Liên Bang Nga...
2. Tình hình trồng rừng.
TÓM LẠI
- Trồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghiệp, cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho các ngành CN chế biến, là cơ sở để phát triển ngành chăn nuôi và còn là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
- Theo giá trị sử dụng, cây trồng được phân thành các nhóm: cây lương thực, cây CN, cây thực phẩm.
- Rừng có tác dụng điều hoà lượng nước trên mặt đất, là lá phối xanh của Trái Đất, góp phần vào việc bảo vệ đất chống xói mòn, cung cấp các lâm, đặc sản phục vụ cho nhu cầu sản xuất và đời sống con người.
- Rừng trên thế giới và Việt nam đang bị khai thác nghiêm trọng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: trồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghiệp, vì nó.
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân cư.
B. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành CN chế biến.
C. Là cơ sở để phát triển chăn nuôi.
D. Tất cả các ý trên.
?
Câu 2: Loại cây trồng cần đến khí hậu ấm, khô, đất đai màu mỡ là:
A. Lúa gạo.
B. Lúa mì.
C. Ngô.
D. Cả B và C đúng.
?
Câu 3: Loại cây công nghiệp nào sau đây không phân bố ở miền nhiệt đới?
A. Củ cải đường. C. Bông.
B. Mía D. Đậu tương.
?
Câu 4: chúng ta phải trồng rừng vì:
A. Rừng có tác dụng điều hoà lượng nước trên mặt đất, chống xói mòn.
B. Rừng là nguồn gen quý giá, là lá ơhoir xanh của Trái Đất.
C. Rừng cung cấp các lâm sản, đặc sản phục vụ cho sản xuất và đời sống.
D. Tất cả đều đúng.
?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Sỹ Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)